Hợp đồng lao động (mẫu song ngữ Anh - Việt)

docx10 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 3076 | Lượt tải: 7download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng lao động (mẫu song ngữ Anh - Việt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—oOo—
 TP.Hồ Chí Minh, ngày 02/01/2015
 Tên đơn vị:
Company name:
Số/ Number:
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
LABOUR CONTRACT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ Lao động – Thương binh – Xã hội)
Issued under the Circular of the Minister of Labour Invalids and Social Affairs No: 21/2003/TT-BLDTBXH on 22 September 2003
Chúng tôi, một bên là Ông / Bà: Quốc tịch:
We employer party, Mr / Ms: Nationality: 
Chức vụ: 
Position: 
Đại diện cho: On behalf of : 
Địa chỉ: 
Address: 
Điện thoại/ Phone: 
Và một bên là Ông / Bà : Quốc tịch: 
And from employee party: M /Mrs: Nationality: 
Sinh ngày: Tại: 
Date of birth: Place of birth: 
Nghề nghiệp: 
Profession: 
Địa chỉ thường trú: 
Permanent address: 
Số CMND: Cấp ngày: Nơi cấp: 
ID Card No: Issued on: Issued at: 
 Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết thực hiện đúng những điều khoản sau đây:
Agree to sign this labour contract and commit to satisfy the followings provisions:
 Điều 1: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG VÀ CÔNG VIỆC
Article 1: Contract duration and work
– Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn từ: đến: 
Category of Labour contract: Definite term from: to: 
– Thử việc: từ/ from: đến/ to:
Probation period from:
– Địa điểm làm việc: 
Place of work: 
 – Chức vụ:
Position
– Công việc phải làm: Theo bảng mô tả công việc được thỏa thuận. Bảng mô tả công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với tình hình sản xuất và kinh doanh của Công ty. 
Work to be done: 
– Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Theo yêu cầu của công việc
Working equipment to be provided As per work requirement
 Điều 2: THỜI GIAN LÀM VIỆC
Article 2: Working conditions
– Thời giờ làm việc: 40 giờ/ tuần
Working time: 40 hours/ week
 Điều 3: NGHĨA VỤ, QUYỀN HẠN VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Article 3: Obligations, Rights and Benefits of the employee
 1. Quyền lợi/ Benefits:
– Phương tiện đi lại làm việc: Theo quy định công ty
Means of business travelline: As per Company Policies
– Mức lương chính hoặc tiền công/ Basic salary or ware:
+ Lương gộp/ gross basic salary:
– Hình thức trả lương: Chuyển khoản
Way of payment: Bank transfer
– Phụ cấp: Theo chính sách công ty
Allowence As per company’s policies
– Được trả lương: 01 lần vào ngày cuối mỗi tháng
To be paid monthly on The last working day of each month
– Tiền thưởng/ Bonus:
+ Tháng lương 13/ 13th month salary
•	Lương tháng thứ 13 được trả cùng với lương tháng 12. Nhân viên chỉ có thể nhận thưởng lương tháng thứ 13 khi vẫn còn làm việc tại công ty vào thời điểm thanh toán.
13th month salary is paid together with Dec payroll. Employees can receive the 13th salary only when they are still with the company time of payment
•	Nhân viên mới được nhận lương tháng thứ 13 theo tỷ lệ số tháng làm việc kể từ ngày vào công ty, kể cả nhân viên đang trong giai đoạn thử việc.
13th month salary is pro-rated for new comers joining the company in the vear, including employees are in probaion peried
+ Thưởng thành tích/ Performance bonus:
•	Thưởng thành tích sẽ được xét duyệt vào tháng 06 và tháng 12 của năm. Thưởng thành tích được trả vào tháng 7 của năm và tháng 01 của năm kế tiếp.
Performance appraisal will be evaluated to June and December of the year. Performance bonus will be paid in July of the year and January of the following year.
 – Chế độ nâng lương: Theo chính sách của công ty
Salary increment policy: As per Company’s policies
– Bảo hiểm bắt buộc: Nhân viên có nghĩa vụ nộp các loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Luật BHXH Việt Nam hiện hành. Tại thời điểm ký hợp đồng, % đóng BHXH bắt buộc như sau. & đóng BHXH bắt buộc sẽ thay đổi khi luật thay đổi.
Compulsory Insurances In accordances with the current vietnam Social Insurance Law. At the time to sign labor contract, rate of compulsory insurances is as follows. The rate will be cahnged at soon as the Law changes.
•	Bảo hiểm xã hội/ Social insurance: 8%
•	Bảo hiểm y tế/ Health insurance: 1.5%
•	Bảo hiểm thất nghiệp/ Unemployment insurance: 1%
– Được trang bị bảo hộ lao động gồm: Theo yêu cầu của công việc
Labor protective items to be provided: As per work requirement
– Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết):
Annual full paid (weekend, annual leaves, public holidays, etc)
•	Ngày nghỉ hàng tuần: Thứ Bảy, Chủ Nhật
 Regular day-off Saturday, Sunday
•	Ngày lễ/ Public holidays: 10 ngày lễ/ năm/ 10 public holidays/ year
•	Phép năm/ Annual leave: 14 ngày phép/ năm/ 14 days of annual leave
– Chế độ đào tạo/ Trainning:
•	Trong quá trình làm việc, nhân viên sẽ được tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, phục vụ cho nhu cầu công việc
 Employee will be attended training cources for work needs
•	Khi tham gia các khóa đào tạo, nhân viên có thể được yêu cầu kết cam kết đào tào và thực hiện theo đúng cam kết đào tạo đã ký
 Employee may be required to sign and strictly follow and emplement the training commitment
– Các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường: Theo luật định của luật Lao động hiện hành
Benefits of suspension, termination of compensation: In compliance with the current Labor Code
– Những thỏa thuận khác: Nhân viên có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế Việt Nam hiện hành
Other agreements: Employeee is resposible for all PG incurred if any in compliance with the lastest Vietnam Personal Income Tax law
2. Nghĩa vụ/ Obligations:
– Hoàn thành công việc theo đ1ung bản mô tả công việc đã kí.
Fulfilling the job description signed.
– Chấp hành lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, nội qui kỷ luật lao động an toàn lao động của Công ty
Complying with production – business operation orders, internal working relues, labor discipline and labor safety.
– Không được tiến hành các hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với công ty hoặc làm việc cho đối thủ cạnh tranh của công ty trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Employee must not conduct any private business competitive with company business fr work for company’s competitors within the valid term of the labour contract
– Nếu vi phạm các điều quy định tại điểm 2.3 và 2.4 của khoản 2- điều 3, công ty sẽ áp dụng hình thức chấp dứt hợp đồng lao động không bồi hoàn.
In case of vialation of the provision 2.3 and 2.4 of point 2- Artical 3, the company has the right to end the labour contract with the employee without paying any reserance allowance.
– Tuân thủ theo đúng các điều khoản quy định trong thỏa thuận bảo mật tại điều 5
Complying with the confidential Commitment at article 5
3. Quyền hạn/ Rights:
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoạn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật hiện
 Employee is entitled to proposing , appealling, amending, suspending, and termination the labor contrct according to current Labour Code
 Điều 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Article 4: Obligations, Rights, Benefits of the Employer. 
 4.1. Nghĩa vụ/ Obligations
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
Ensuring the employment and fully carrying out provision undertaken in the Labour contract.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có).
Paying fully and on time all benefits of the employee as stated in the labour contract and Collective Labor Agreement (if any).
– Tuân thủ theo đúng các điều khoản quy định trong thỏa thuận bảo mật tại điều 5.
Complying with the confidential Communication on Article 5
4.2. Quyền hạn/ Rights
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
Managing the employee to fulfill the job description in the labour contract (allocation, transfer, suspend terminate etc)
– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động thep yêu cầu của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể (nếu có) và nội qui lao động của doanh nghiệp.
Temporarity postponing, terminating the labour contract and making disciplimary action against the employee in accprdance with provisions of Labour Code. Internal Working Company regulations.
Điều 5: THỎA THUẬN BẢO MẬT
Article 5: Confidentially Commitment
A. Quy định chung/ General Provisions
1.	Thông tin cần bảo mật : là tất cả mọi thông tin, tin tức quan trọng bất kể dưới dạng lời nói, văn bản, hình ảnh và/hoặc các hình thức lưu trữ điện tử có liên quan đến chủ trương, chiến lược, chính sách chưa công bố, các đàm phán đầu tư, kinh doanh, số liệu tài chính – kế toán, tiền lương, các thông tin cá nhân và/hoặc thuộc những lĩnh vực chưa được Công ty công bố, mà nếu tiết lộ hoặc công bố có thể ảnh hưởng đến lợi ích của Công ty.
Việc công bố này còn được quy định không tiết lộ trong nội bộ nếu không được phân quyền. Mọi thông tin chỉ được chính Tổng Giám đốc hoặc nhân viên có thẩm quyền thông báo chính thức trong nội bộ.
Confidential onformation. All kinds of important information and news – regardless of the form of speeach, teaxt, images and or other forms of eletronic filing relating to the un-announced policy, strategy, investment & business negotiations, useful innivations & solutions, business data, financial data, salary, personal information belonging to un-announced areas – which are revealed or announced will affect to the Company.
It’s also required not to internally reveal confidential information without authorization. All confidential information will be internally announced by the General Manager or authorized employee.
1.	Tài liệu bảo mật: là các thông tin bảo mật được lưu trữ dưới các hình thức: bản, tiếng nói, hình ảnh, tập tin vi tính
Confidential documentations, confidential information is stored under the forms: text, voice, image, computer, files
– Tài liệu bảo mật dạng văn bản: là các thông tin bảo mật được lưu trữ dưới các hình thức giấ, lể cả hình ảnh
Confidential documentations stored in the storage device are confidential information stored in storage device
– Thiết bị lưu trữ: là các thiết bị vi tính như đĩa mềm, đĩa CD, flashdrive, ổ cứng, băng từ, phương tiện ghi âm, ghi hình và các thiết bị khác.
Storage devices are compute devices such as soft disks, CD-Rom, flashdrive, hard disks, tapes, and audio & video recording facilities and other facilities.
B. Nội dung thực hiện bảo mật thông tin/ Implementation for information confidentiality
1.	Trong quá trình làm việc cho Công ty, khi sử dụng thông tin, tài liệu mật của công ty, nhân viên có trách nhiệm bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba vì bất kỳ lý do gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Công ty.
During the employemnt, upon using confidential information of the company, employee wull be responsibble for its confidentiality, not providing confidential information to the third party for any reason wuthout Company’s permission in writing.
2. Không được sử dụng thông tin bảo mật mà công ty đã cũng cấp cho nhân viên phục vụ cho các mục đích khác ngoài việc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao.
Employee is not allowed to use provided confidential information of the Company for any different purposes than his/ her work need.
3.	Sau khi kết thúc quá trình làm việc tại Công ty, nhân viên cam kết không sử dụng bất cứ tài liệu nào về kinh doanh/ khách hàng, các tài liệu khác thuộc sở hữu của Công ty, hoặc được coi là của Công ty, do công ty đang sử dụng trừ các trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
After employemnt, employee commits bot to use any documentations of company business and customers, other possessed by the Comapny or assumed as the Company’s assets and under company usage, excluding for requests of local authoritties.
4.	Nhân viên phải đảm bảo giữ bí mật các thông tin vè những khách hàng nah6n viên đã trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong thời gian làm việc cho Công ty.
Employee commits to keep cofidential information of customers to whom he/she directly provide services during his/her working time
5.	Cam kết bảo mật thông tin liên quan đến hoạt đ6ọng sản xuất & kinh doanh của Công ty mà nhân viên được biết trong thời gian làm việc cho Công ty.
Employee will ensure to keep cofidential information of Company’s production & business which employee knows during his working time.
C. Trách nhiệm vi phạm thỏa thuận/ Responsibility for commitment vialation
6.	 Nếu nhân viên vi phạm nội dung thỏa thuận trong thời gian Hợp Đồng Lao Động còn hiệu lực thì Công ty sẽ lập biên bản các hành vi vi phạm của nhân viên và được quyền áp dụng hình thức sa thải ngay lập tức.
Minutes would be made dismissal will he applied if employee breaks confidential commitment during his valid labor contract period.
7.	Nếu Công ty chứng minh được hành vi vi phạm của nhân viên gây thiệt hãi về tài chính do sự tiết lộ thông tin thì Công ty có quyền khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh
Company has the rights to sue employee to the Court and request compension for arises damage if Company has proff for employee’s violation leading to financial loss.
8.	Nếu nhiên viên vi phạm thỏa thuật sau thời điểm chấm dứt Hợp Đồng Lao Động, việc này được xem là v phạm đạo đức nghề nghiệp và vi phạm quyền lợi hợp pháp của Công ty. Công ty có quyền khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại phát sinh nếu có.
After ending the Labour contract, employee violating the cmmitment will be treated as vialotion of conduct and affect Company’s legal benefits. Company has the right to sue the employee to the Court for compensation.
9	Bên vi phạm những điều khoản trong thỏa thuận bảo mật có trách nhiệm:
– Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra và bồi thường thiệt hại theo yêu cầu của bên còn lại hoặc theo quyết định của Tòa án có thẩm quyền.
– Trả chi phí cho việc ngă chặn hậu quả do dành vi vi phạm gây ra.
– Chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba có liên quan.
– Chịu mọi phí toàn án liên quan.
The Party breaking articles in the confidential comitment will be responsible for:
– To minimize the damage due to violating behaviours and compensate for the damage of other Party or follow the Court’s decision.
– Fully pay for all expenses to prevent bad
– Compensate for the third party if any.
– Responsible for all related court fees
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Article 6: Implementation provisions
6.1 Những thỏa thuận khác/ Other agreements:
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng theo thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước lao động tập thể thì áp dụng qui định của pháp luật.
Labour related problems not stated in the labour contract shall be handled in accordance with the provisions of Labour Collective. Agreement, provisions of Labour code in case the Collactive Agreement is not in place.
Mọi tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng này sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng giữa hai bên. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuậ, vấn đề sẽ được trình lên Ban Thanh Tra Lao Động thành phố hồ Chí Minh. Quyết định của Ban thanh tra sẽ là quyết định cuối cùng và có tính chất bất buộc đối với hai bên.
Any dispute arising other than specified in this contract or breaching thereof will be sentled by negotiation between the two parties. In case both parties can not reach an agreement the dispute will be referred to Labour Inspectorate of the Labour Department of ho Chi Minh city whose decision will be final and binding to both parties.
6.2 Hiệu lực hợp đồng/ Labour contract’s validity:
Hợp đồng lao động này làm thành hai bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. 
This labour contract is made into two copies with same value, each party keeps one copy with the effect from 01/01/2014.
Khi hai bên ký kết hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
When both parties agree to sign a contract appendix, provision stated in the appendix have the same value as those stated in this labour contract. 
.
Người sử dụng lao động Người lao động
Employer Employee

File đính kèm:

  • docxhop_dong_lao_dong_song_ngu_anh_viet_m2_0868(1).docx
Hợp đồng liên quan