Hợp đồng kinh tế về việc cung cấp và thi công lắp đặt cửa nhôm kính

pdf6 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 9download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng kinh tế về việc cung cấp và thi công lắp đặt cửa nhôm kính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
--------------o0o-------------- 
HỢP ĐỒNG KINH TẾ 
(V/v: Cung cấp và thi công lắp đặt cửa nhôm kính) 
Số:161221/HĐKTHVC-TD 
 - Căn cứ luật dân sự số 33/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005; 
- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005; 
- Căn cứ luật xây dựng số16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003; 
 - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của cả hai bên. 
Hôm nay, ngày .. tháng .. năm 202.. Chúng tôi gồm: 
BÊN A : KHÁCH HÀNG 
Đại diện : Họ và tên Chức vụ: 
Mã số thuế : 
Địa chỉ : 
Điện thoại : 
BÊN B : ĐƠN VỊ THI CÔNG LẮP ĐẶT 
Đại diện : Họ và tên Chức vụ: 
Mã số thuế : 
Địa chỉ : 
VPGD : 
Điện thoại : 
Số tài khoản : 
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau đây: 
 ĐIỀU I: QUY CÁCH - SỐ LƯỢNG - GIÁ CẢ. 
- Bên A đồng ý mua sản phẩm cửa nhôm kính thành phẩm do bên B sản xuất, thi công, lắp đặt 
hoàn thiện tại địa chỉ công trình: ............................................... 
- Tổng giá trị hợp đồng tạm tính là: ............ vnđ (Đã bao gồm VAT) 
 Bằng chữ: ............................ 
- Kích thước - quy cách và số lượng chi tiết được thể hiện trong bản thiết kế và dự toán kèm 
theo phụ lục hợp đồng mã phụ lục: .......................... 
2 
- Khối lượng thanh quyết toán được tính theo khối lượng thi công thực tế sau khi thi công xong. 
ĐIỀU II: THỜI HẠN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN 
1- Thời hạn thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 4 giai đoạn 
- Giai đoạn 1: Sau khi ký hợp đồng, Bên A sẽ tạm ứng cho bên B, 30% căn cứ theo giá trị 
hợp đồng để bên B tiến hành chuẩn bị vật tư và sản xuất. 
 + Tương đương số tiền là: ..................................... vnđ 
 + Bằng chữ: ..................................... 
- Giai đoạn 2: Sau khi bên B tập kết vật tư cửa nhôm kính đến chân công trình thì bên A có 
trách nhiệm kiểm tra hàng hóa đầu vào sau đó tiếp tục tạm ứng giai đoạn 2 cho bên B tương 
đương là 20% hợp đồng để tiến hàng công việc lắp đặt tại công trình. 
 + Tương đương số tiền là: ..................................... vnđ 
 + Bằng chữ: ..................................... 
- Giai đoạn 3: Sau khi bên B tập kết vật tư kính cường lực đến chân công trình thì bên A có 
trách nhiệm kiểm tra hàng hóa đầu vào sau đó tiếp tục tạm ứng giai đoạn 3 cho bên B tương 
đương là 20% hợp đồng để tiến hàng công việc lắp đặt tại công trình. 
 + Tương đương số tiền là: ..................................... vnđ 
 + Bằng chữ: ..................................... 
Giai đoạn 4: Sau khi hoàn tất công việc tại công trình có biên bản nghiệm thu giữa các bên, 
chậm nhất trong vòng 15 ngày bên A có trách nhiệm thanh toán 30% giá trị còn lại của hợp 
đồng cho Bên B. Nếu trong trường hợp sau 30 mươi ngày bên A chưa tất toán cho bên B thì 
số tiền còn lại sẽ được tính lãi theo lãi suất của ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định. 
Nhưng thời hạn thanh toán không được chậm quá 60 ngày. 
 + Tương đương số tiền là: ..................................... vnđ 
 + Bằng chữ: ..................................... 
2– Hình thức thanh toán: Chuyển khoản 
ĐIỀU III: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG 
1. Thời gian thi công (không tính các ngày nghỉ, nghỉ lễ tết theo quy định của nhà nước): 
- Thời gian thực hiện 25 ngày bắt đầu tính ngày khi đầy đủ 3 điều kiện sau: 
a. Bên B nhận được thanh toán đặt cọc tiền giai đoạn 1. 
b. Bên A bàn giao đầy đủ cốt mặt bằng cho bên B khảo sát lấy kích thước. 
3 
c. Bên A ký xác nhận bản vẽ sản xuất cho bên B tiến hành sản xuất. 
- Thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến như sau: Ngày .. tháng .. năm 202. bắt đầu và đến 
hết ngày .. tháng .. năm 202. kết thúc hợp đồng. 
 2. Phương thức giao nhận và vận chuyển: 
 a. Nhân viên của bên B và đại diện giao nhận của bên A (Là người được uỷ quyền hợp 
pháp của bên A) thực hiện công tác giao nhận, kiểm tra hàng hoá. 
 b. Bên B có trách nhiệm vận chuyển và đảm bảo an toàn cho hàng hoá suốt quá trình vận 
chuyển. Các hư hỏng trong quá trình vận chuyển bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 c. Trường hợp xảy ra thiếu hụt hàng hoá hoặc hư hỏng do bên B vận chuyển thì đại diện 
của hai bên phải tiến hành bàn giao thống nhất rõ ràng về số hàng thiếu hụt hay hư hỏng để làm 
cơ sở cho bên B cung cấp bổ sung. Trong trường hợp các hỏng hóc, thiếu hụt phát sinh trong 
quá trình đã bàn giao cho bên A trong thời gian chờ lắp đặt thì bên A phải chịu trách nhiệm. 
ĐIỀU IV: LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH 
1. Lắp đặt sản phẩm: 
 a. Thời gian lắp đặt: Bên A có trách nhiệm thông báo trước cho bên B ít nhất là 02 ngày về 
thời gian có thể bắt đầu tiến hành việc lắp đặt. 
 b. Mặt bằng lắp đặt, nguồn điện, phương tiện hỗ trợ lắp đặt: Bên A có trách nhiệm đảm bảo 
các yêu cầu cầu kỹ thuật như phần nề cho ô cửa đạt độ chính xác cao, vuông góc. Mặt bằng lắp 
đặt và các điều kiện khách quan khác cho bên B thi công liên tục trong thời gian lắp đặt kể trên. 
2. Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm 
 a. Trong vòng 05 đến 10 ngày ngày kể từ ngày bên B thông báo đã hoàn thành việc lắp bên 
A phải có trách nhiệm bố trí người nghiệm thu tại công trình. Nếu quá thời hạn trên mà bên A 
không bố trí nghiệm thu thì việc nghiệm thu đương nhiên được xem như đã hoàn thành. 
 b. Công việc bóc giấy, làm sạch sản phẩm sẽ chỉ được bên B thực hiện 01 lần khi lắp đặt 
xong hoặc khi công trình đã đủ điều kiện để làm sạch sản phẩm. 
ĐIỀU V: BẢO HÀNH SẢN PHẨM 
 Thời hạn bảo hành: Thời điểm bảo hành bắt đầu được tính từ ngày 2 bên ký biên bản bàn 
giao đến hết thời hạn sau: 
 - 01 năm cho phụ kiện kim khí đối với các lỗi như: Bị kẹt không đóng mở được, xệ cánh, cong 
vênh bản lề. Tất cả các lỗi trên nếu sảy ra sẽ được thay thế bằng sản phẩm mới mà khách hàng 
không phải chịu thêm bất kỳ 1 chi phí nào. 
ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 
4 
1. Trách nhiệm của bên A: 
Bên A phải cử ra người phụ trách giám sát tại công trình, là người phối hợp với bên B trong thời 
gian thực hiện hợp đồng. 
- Bàn giao đầy đủ cốt mặt bằng vị trí lắp cửa cho đạt yêu cầu, cung cấp bản vẽ thiết kế và các 
yêu cầu kỹ thuật liên quan cho bên B, ký xác nhận bản vẽ thi công để bên B tiến hành thi công. 
Bất cứ sự thay đổi nào về quy trình thi công bên A phải thông báo ngay cho bên B bằng văn 
bản, bên A phải thanh toán mọi chi phí phát sinh (nếu có). 
- Thống nhất với bên B về chủng loại, mẫu mã, màu sắc sản phẩm. 
- Chuẩn bị mặt bằng, kho bãi, tạo điều kiện cho bên B trong thời gian tập kết và thi công tại hiện 
trường để đảm bảo đúng tiến độ thi công ghi trong hợp đồng. 
- Tạo điều kiện cho bên B vận chuyển lên tầng cao trong quá trình thi công bằng vận thăng (nếu 
có). 
- Tạo điều kiện cung cấp nguồn điện, nguồn nước trong quá trình thi công. 
- Trong trường hợp nhận được thông báo của bên B về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng 
ngay sau khi nhận được thông báo của bên B, bên A có trách nhiệm xem xét và chủ động gia 
hạn thực hiện cho bên B, việc gia hạn phải do các bên thông qua và bổ sung vào hợp đồng. 
- Bố trí người làm thủ tục nghiệm thu, bàn giao sau khi bên B có thông báo đã thi công hoàn 
thành công việc. 
- Thanh toán đầy đủ và đúng tiến độ nêu tại điều 3 của hợp đồng. 
- Thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng. 
2. Trách nhiệm bên B 
- Cung cấp hàng hoá theo đúng bản vẽ thiết kế: Phụ kiện và vật tư chính xác 100% theo mẫu 
bên A đã chọn, hình thức, chất lượng, số lượng sản phẩm được đảm bảo theo điều I phụ lục của 
hợp đồng và các bản thiết kế có giá trị đi kèm theo hợp đồng được 2 bên xác nhận nếu có. 
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường trong suốt quá trình thi 
công tại công trình. 
- Nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện hợp đồng, bên B gặp phải những cản trở 
trong việc cung cấp, thi công không đúng kỳ hạn bên B phải mau chóng thông báo bằng văn bản 
cho bên A về sự việc gây chậm trễ đó, thời gian kéo dài dự kiến. 
- Bên B cử kỹ sư phụ trách đội thi công tại công trình, là người phối hợp với bên A trong thời 
gian thực hiện hợp đồng. Trong quá trình thi công bên B thực hiện các biện pháp đảm bảo an 
toàn lao động cho người lao động. 
5 
- Thông báo cho bên A nghiệm thu vật liệu đầu vào trước khi thi công (nếu có). 
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng này. 
ĐIỀU VII: TẠM DỪNG HOẶC HỦY BỎ HỢP ĐỒNG 
- Mỗi bên có quyền tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cáo cho bên 
kia bằng văn bản và cùng giải quyết để tiếp tục thực hiện hợp đồng đã ký kết. Trường hợp bên 
tạm dừng không thông báo gây thiệt hại với bên kia thì bên đó phải bồi thường cho bên thiệt hại. 
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục. 
- Mỗi bên có thể hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường hợp đồng khi bên kia vi phạm 
nghiêm trọng các điều khoản trong hợp đồng hoặc vi phạm các quy định pháp luật và điều kiện 
hủy bỏ hợp đồng. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại do lỗi vi phạm hợp đồng gây 
ra. 
- Sau khi ký hợp đồng kinh tế, nếu một trong các Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc 
không thực hiện các điều khoản như đã ký kết trong hợp đồng kinh tế này thì Bên đơn phương 
chấm dứt hợp đồng hoặc không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng phải có trách 
nhiệm bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương đương với là 70% của tổng giá trị hợp đồng 
(bao gồm cả thuế GTGT). 
- Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra vướng mắc, các bên sẽ gửi văn bản thông 
báo có thể dưới hình thức trực tiếp, Fax, Email cho nhau. Sau 3 lần thông báo mà không thấy 
bên kia có ý kiến trả lời để tiếp tục thực hiện hợp đồng thì coi như bên kia đã đơn phương chấm 
dứt hợp đồng, theo đó bên kia phải bồi thường thiệt hại do lỗi không thông báo hủy bỏ hợp đồng 
gây ra, đồng thời sẽ bị phạt 50% tổng giá trị hợp đồng. 
ĐIỀU VIII: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 
- Sau khi ký kết hợp đồng, bên B đã đi vào sản xuất hàng hóa theo từng lô hàng đạt chất lượng, 
đúng chủng loại theo như hai bên đã thỏa thuận. Nếu bên A không nhận hàng hoặc đơn phương 
chấm dứt hợp đồng thì bên A vẫn phải có trách nhiệm bồi thường cho bên B một khoản tiền 
tương đương 70% giá trị hợp đồng. 
- Phạt thanh toán chậm: Trong trường hợp bên A chậm thanh toán theo khoản 1, điều II của hợp 
đồng này, bên B sẽ phạt bên A theo lãi suất cho vay của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại 
thời điểm thanh toán chậm tương ứng với số tiền chậm thanh toán nhưng không quá 30 ngày kể 
từ ngày đến hạn thanh toán. Nếu quá 30 ngày trên, bên B sẽ được quyền thu hồi vào bất kỳ thời 
gian nào đối với các sản phẩm đã cung cấp cho bên A theo hợp đồng này mà không cần phải 
thông báo trước cho bên A. 
6 
ĐIỀU IX: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG 
Hai bên sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp đồng trong những 
trường hợp bất khả kháng chẳng hạn như: Thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm định, cấm 
vận... 
ĐIỀU X: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG 
 - Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được các bên giải quyết thông qua thương lượng trên tinh thần 
hợp tác giữa hai bên. Nếu tranh chấp không thể giải quyết thông qua thương lượng trong vòng 
30 ngày kể từ ngày một bên đưa ra thông báo yêu cầu giải quyết tranh chấp thì tranh chấp đó sẽ 
được đưa ra Toà án kinh tế thành phố Hà Nội để giải quyết, quyết định của toà án là quyết định 
sau cùng dàng buộc hai bên. 
 - Trong quá trình giải quyết tranh chấp hai bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện Hợp đồng nếu 
như không có thoả thuận nào khác về tạm dừng hoặc chấm dứt hợp đồng giữa các bên. 
 - Hợp đồng này được lập thành 04 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản, đều có giá trị 
pháp lý như nhau. Hợp đồng tự động thanh lý khi 2 bên hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ và điều 
khoản trong hợp đồng mà không có bất kì vướng mắc gì. 
 - Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ và đồng ý với tất cả các điều khoản trong hợp đồng này. 
 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B 

File đính kèm:

  • pdfhop_dong_kinh_te_ve_viec_cung_cap_va_thi_cong_lap_dat_cua_nh.pdf
Hợp đồng liên quan