Hợp đồng kinh tế (thi công xây dựng nhà ở gia đình)

docx3 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng kinh tế (thi công xây dựng nhà ở gia đình), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: ../HĐ-XD2022
(V/v Thi công nhà ở gia đình)
Hôm nay, ngày . tháng . năm 2022,
Địa chỉ: 
Chúng tôi gồm các bên sau đây:
1. Bên giao thầu (gọi tắt là bên A):
Người đại diện là: 
Số CCCD: Cấp ngày: . Nơi cấp:.
Địa chỉ (ĐKHK Thường trú):.
Số điện thoại:
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B): 
Người đại diện là ông:                Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 
Số CMND: ..  Cấp ngày:. Nơi cấp: 
Số điện thoại: 
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình với nội dung và các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung hợp đồng:
Bên A giao cho bên B thực hiện thi công xây dựng công trình nhà ở trọn gói (khung bêtông, xây tường, mái tole, các hạng mục hoàn thiện theo bản vẽ và dự toán) theo đúng bản vẽ thiết kế khi hai bên thống nhất và bảng khối lượng dự toán vật liệu đính kèm hợp đồng này.
Bên B chuẩn bị đầy đủ vật tư phần thô, nhân công phần thô, nhân công hoàn thiện, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định nhà nước hiện hành và hoàn thành công trình đúng theo thời gian quy định.
Trong quá trình thi công, có thể phát sinh tăng hay giảm khối lượng công việc do nhu cầu sử dụng hoặc theo yêu cầu của bên A. Việc thay đổi này có thể phát sinh chi phí và phải được sự đồng ý của hai bên.
Nội dung thỏa thuận về dự toán gói thầu: Bên A và Bên B thống nhất về đơn giá vật tư, đơn giá nhân công, và hệ số HSP áp dụng cho một số hạng mục có chi tiết trong dự toán kèm theo hợp đồng này. Các số liệu liên quan đến: diện tích, thể tích, kích thước và số lượng trong dự toán sẽ được tính toán lại đúng  sát với thực tế đã thi công trước khi bàn giao công trình (áp dụng với các hạng mục có thể kiểm đếm, đo đạc hoặc được xác định trong quá trình thi công được Bên A và Bên B ghi nhận).
Đối với các hạng mục phát sinh thêm ngoài dự toán trong quá trình thi công do bên A yêu cầu, thì giá vật tư được thỏa thuận theo giá thị trường được hai bên thống nhất, trường hợp không thống nhất được thì Bên A có quyền chọn đơn vị cung cấp vật tư riêng cho hạng mục phát sinh đó.
Điều 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
   1. Giá trị hợp đồng:
Loại hợp đồng: Khoán xây nhà trọn gói  
Giá trị hợp đồng:
   2.Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản và chia thành  đợt như sau:
Đợt 1:  Sau khi ký hợp đồng bên A thanh toán VNĐ (Bằng chữ:),dự kiến ngày 
Đợt 2: Sau khi bên B thực hiện xong phần móng và đà kiềng, bên A tạm ứng cho bên B số tiền: VNĐ (Bằng chữ:), dự kiến ngày 
Đợt 3: Sau khi bên B thực hiện xong phần sàn, bên A tạm ứng cho bên B số tiền:  (Bằng chữ:), dự kiến ngày 
Đợt 4:  Sau khi bên B thực hiện xong phần xây tô đạt, bên A tạm ứng cho bên B số tiền:  VNĐ (Bằng chữ), dự kiến ngày 
Đợt 5: Sau khi bên B thực hiện xong phần lát ốp gạch, lắp cửa, bên A tạm ứng cho bên B số tiền: VNĐ (Bằng chữ:), dự kiến ngày 
Đợt 6:  Sau khi Bên B hoàn thành công trình và Bên A nghiệm thu công trình, Bên A có trách nhiệm thanh toán phần còn lại theo giá trị thực tế của hợp đồng ( VNĐ – Bảng chữ: ), và giá trị thực tế sau nghiệm thu ( giá trị tăng hoặc giảm so với dự toán ban đầu), dự kiến ngày 
Điều 3: Thời gian và địa điểm xây dựng:
Thời gian thực hiện:  ngày. Thời gian này có thể thay đổi và điều chỉnh lại vì lý do khách quan không thể thi công trong một số trường hợp như quy định tại Điều 7 (Sự kiện bất khả kháng).
Dự kiến khởi công ngày //2022.
Địa điểm xây dựng:
Điều 4: Chất lượng và yêu cầu kỹ thuật:
Thi công đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng xây dựng toàn bộ công trình theo đúng bản vẽ và bảng báo giá kèm theo công trình này.
Khi bên B muốn thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của bên A.
Bên B thực hiện thi công theo đúng quy trình kỹ thuật, đúng chủng loại, chất lượng, đúng mẫu. Bên B sẽ báo trước việc thay thế chủng loại, mẫu thiết bị vật tư trong trường hợp chủng loại mẫu thống nhất ban đầu không có, không đủ để hai bên thống nhất lại.
Điều 5: Trách nhiệm của các bên:
   1. Trách nhiệm của bên A:
Hỗ trợ và cung cấp hồ sơ cho bên B đăng kí sử dụng điện, nước đến công trình.
Tạm ứng và thanh toán đúng theo điều 2 của hợp đồng.
Cử người trực tiếp giám sát trong suốt quá trình thi công.
Tổ chức nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng cho bên B.
Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công.
Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ 
   2. Trách nhiệm của bên B:
Xin giấy phép xây dựng.
Đăng kí sử dụng điện, nước hộ bên A (bên A chịu chi phí đăng kí và lắp đặt sử dụng điện nước). Trong quá trình xây dựng, chi phí sử dụng điện nước phục vụ cho việc xây dựng bên B chi trả.
Chuẩn bị hồ sơ và thực hiện hoàn công nhà ở cho bên A (bên A chi trả chi phí hoàn công)
Thi công xây dựng đúng tiến độ, có trách nhiệm, đảm bảo chất lượng và nội dung công việc mà Bên B đã nhận của Bên A.
Thi công theo thiết kế và các yêu cầu của bên A đảm bảo chất lượng, số lượng, chủng loại vật tư và kỹ thuật, mỹ thuật của công trình. Nếu làm sai bản vẽ, thiết kế, không đảm bảo chất lượng  thì bên B phải chỉnh sửa lại cho đúng mà không tính thêm phần chi phí nào khác cho bên A.
Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật bất cứ trường hợp nào do lỗi của hồ sơ thiết kế gây ra đối với công trình đang thi công và các công trình lân cận.
Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc, thống nhất cách giải quyết.
Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và công trình (an toàn lao động cho công nhân, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường cho toàn công trường).
Tự lo chỗ ăn ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các qui định về vật tư, an ninh, khai báo tạm trú.
Cán bộ kỹ thuật giám sát, và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
Điều 6: Bảo hành công trình:
Thời hạn bảo hành công trình: 24 tháng, kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Nội dung bảo hành công trình bao gồm: khắc phục, sửa chữa hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi sử dụng không bình thường do lỗi kỹ thuật của nhà thầu gây ra.
Trong thời gian bảo hành công trình, nếu có bất kì hư hỏng nào do lỗi của Bên A gây ra trong quá trình sử dụng thiết bị thì Bên A phải chi trả chi phí sửa chữa.
Bên B có trách nhiệm bảo hành công trình như theo cam kết trong hợp đồng.
Điều 7: Sự kiện bất khả kháng:
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài kiểm soát hợp lý của các bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một bên hoặc các bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. Các sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, loạn lạc, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, sóng thần và các thiên tai khác.
Nếu một bên bị cản trở không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng trên thì bên đó phải thông báo cho bên còn lại trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó. Bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng sẽ cùng bên còn lại nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của sự kiện bất khả kháng. Bên không ảnh hưởng của sự kiện đó có thể gởi yêu cầu chấm dứt hợp đồng này nếu như bên bị ảnh hưởng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện đó.
Điều 8: Điều khoản chung:
Các bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện nội dung hợp đồng này. Mọi sửa đổi bổ sung các điều khoản trong hợp đồng chỉ có giá trị khi hai bên thỏa thuận bằng văn bản và phải có chữ ký của đại diện hai bên (trường hợp thay đổi vật liệu, hàng hóa thì lấy cơ sở bảng khối lượng chi tiết để bù trừ).
Trước khi thi công, chủ nhà (Bên A) chủ động liên hệ với các chủ công trình liền kề, lân cận để Bên B kiểm tra hiện trạng và ghi nhận các khuyết tật của công trình liền kề, lân cận (nếu có). 
Trong quá trình thi công nếu phát hiện công trình liền kề, lân cận có dấu hiệu bị lún, nứt, thấm, dột hoặc có nguy cơ sụp đổ, hai bên phải phối hợp với các chủ công trình liền kề, lân cận xem xét, xác định nguyên nhân và thống nhất biện pháp khắc phục. Trường hợp các bên không thống nhất thì tranh chấp phát sinh giữa bên A, bên B, với chủ các công trình liền kề, lân cận được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nếu phải bồi thường hay khắc phục, sửa chữa các công trình liền kề, lân cận theo quy định của pháp luật được xác định do lỗi bên B thi công gây ra, thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường hay khắc phục sửa chữa cho các công trình liền kề, lân cận.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh trở ngại, hai bên phải thảo luận thống nhất để điều chỉnh hợp đồng bằng Phụ lục hợp đồng đính kèm. Mọi tranh chấp xảy ra sẽ được hai bên thỏa thuận giải quyết trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau, việc thương lượng nếu không mang lại kết quả thì chuyển vụ việc đến Tòa án Nhân dân Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ để giải quyết.
Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.
Hợp đồng được thanh lý khi bên B thi công hoàn thành toàn bộ công trình theo hợp đồng cho bên A và bên A thanh toán dứt điểm 100% giá trị hợp đồng cho bên B.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                      ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_kinh_te_thi_cong_xay_dung_nha_o_gia_dinh.docx