Hợp đồng giao khoán nhân công Công ty Cổ phần Tập đoàn Kiến trúc và Xây dựng Vạn An

doc6 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Ngày: 17/09/2022 | Lượt xem: 269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng giao khoán nhân công Công ty Cổ phần Tập đoàn Kiến trúc và Xây dựng Vạn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TY CP TẬP ĐOÀN
KIẾN TRÚC & XD VẠN AN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm 2020
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số:./2020/HĐGK-TKVA
- Căn cứ luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/02014;
- Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 2020 tại trụ sở Công ty Cổ phần Tập đoàn kiến trúc và xây dựng Vạn An, chúng tôi gồm:
Bên A (Bên giao khoán): CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG VẠN AN
Đại diện : Bà Phạm Thị Hải Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Tầng 8 tòa nhà Licogi 13 Tower, số 164 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Mã số thuế: 0108091002
Điện thoại: 024 8582 3236 – 0968 675 102
Email: vngroupcenter@gmail.com
Website: thietkevanan.com
Bên B (Bên nhận giao khoán): ÔNG ...... 
Số CMND: ...... Ngày cấp ...... / ...... / ............ tại ..................
Địa chỉ: ....................................
Số ĐT: ....................................
Cùng nhau thỏa thuận và ký kết hợp đồng giao khoán với các nội dung và điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng:
Bên nhận giao khoán thực hiện việc thi công theo bản vẽ thi công đã được Chủ đầu tư phê duyệt và các chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có) đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong hợp đồng tại công trình: Khu nhà ở Vạn An
Các công việc cụ thể bên nhận giao khoán phải thực hiện bao gồm:
STT
Hạng mục
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lắp đặt, tháo dỡ cốp pha cột, vách, cầu thang từ tầng 1 cốt +0.000 đến hết tầng mái cốt +63.400 Tòa CT4
m2
14.159
 70.000 
 991.130.000 
2
Lắp đặt, tháo dỡ cốp pha dầm sàn từ sàn tầng 2 cốt +5.800 đến sàn tầng mái cốt +63.400 Tòa CT4
m2
 23.062
 65.000 
 1.499.030.000 
3
Lắp đặt, tháo dỡ cốp pha cột, vách tầng mái, dầm sàn tum che thang cốt +67.100, các loại lanh tô dài >=2,5m Tòa CT4
m2
 1.868,94 
 65.000 
 121.481.100 
4
Lắp đặt, tháo dỡ lưới chống vật rơi bằng lưới B40, căng lưới để bịt ngoài biên khi tháo cốp pha dầm sàn
tầng
 16 
 3.000.000 
 48.000.000 
Tổng cộng
2.659.641.000
Làm tròn
2.659.641.000
Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm năm chín triệu, sáu trăm bốn mốt nghìn đồng chẵn.
Điều 2. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Tiến độ thi công : 180 ngày kể từ ngày bắt đầu thi công (ngày bắt đầu là ngày 20/2/2020 Dương lịch)
Điều 3. Điều khoản thanh toán
3.1: Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng
3.2: Hình thức tạm ứng và thanh toán
- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là 300.000.000 vnđ khi Bên B hoàn thành xong công tác lắp đặt cốp pha dầm sàn để đổ bê tông của mỗi sàn được giám sát của Bên A xác nhận. Số tiền Bên A giữ lại của Bên B khi chưa kết thúc hợp đồng tối đa là 200.000.000 vnđ.
Khi kết thúc công trình hai bên tiến hành quyết toán giá trị khối lượng công việc làm được. Bên A thanh toán đến 95% cho bên B theo quyết toán giá trị khối lượng công việc thực hiện có chữ ký xác nhận khối lượng hoàn thành của hai Bên và Tư vấn giám sát và số đã tạm ứng từng kỳ.
3.3: Thời hạn thanh toán
- Bên A tạm ứng và thanh toán vào một thời điểm trong tháng là ngày 15 hàng tháng, Bên B phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định của Bên A trước ngày mùng 10 hàng tháng.
3.4: Quy định thưởng phạt
Kể từ ngày bắt đầu thi công (ngày 20 tháng 02 năm 2020), thì cứ sau 08 ngày Bên B phải thi công hoàn thành 1 sàn (riêng sàn tầng 2 cốt +5.800 tiến độ thi công là 18 ngày). Lần đầu mà Bên B chậm tiến độ thì Bên A sẽ phạt 10.000.000 đồng/ ngày chậm tiến độ. Nếu 3 lần liên tiếp Bên B chậm tiến độ thì Bên A sẽ thanh lý hợp đồng. Các ngày được tính bù trừ vào tiến độ do chậm vật tư, thời tiết được 2 bên thống nhất trong sổ nhật ký thi công hàng ngày. Nếu sau 180 ngày kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2020 Bên B thi công xong sớm ngày nào sẽ được thưởng 5.000.000 vnđ/ 1 ngày.
Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Quyền của bên A:
- Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng đối với Bên B theo đúng quy định pháp luật.
- Dừng thi công và yêu cầu Bên B khắc phục hậu quả khi Bên B vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động và vệ sinh môi trường hoặc không tuân thủ sự sắp xếp của cán bộ giám sát Bên A.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Nghĩa vụ của bên A:
 - Cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan cho Bên B như hồ sơ thiết kế, tim cốt trắc đạc.
 - Cử cán bộ theo dõi, nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện được. Huấn luyện an toàn cho công nhân trước khi vào làm việc tại công trình.
 - Nếu trong quá trình thi công có những vướng mắc có liên quan tới cả hai Bên thì Bên A phối hợp với Bên B cùng nhau giải quyết.
 - Đảm bảo đường giao thông đi lại cho các loại xe vào tận khuôn viên công trình để phục vụ công tác thi công. Đảm bảo vật tư cách tầm với của cẩu tháp <=30 m.
 - Chuyển toàn bộ đồ đạc, vật dụng của công trình ra ngoài trước ngày bàn giao mặt bằng.
 - Thanh toán đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3.
 Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
 5.1. Nghĩa vụ chung:
 - Bên A cấp cho Bên B thiết bị, vật tư, vật liệu, máy móc phục vụ thi công (nếu có). Khi kết thúc thi công công trình bên B có nghĩa vụ hoàn trả lại các thiết bị máy móc do Bên A cung cấp.
 - Trong trường hợp các vật tư, trang thiết bị Bên B được Bên A cung cấp bị hư hỏng trong quá trình thi công thì phải có trách nhiệm sửa chữa, khắc phục hoàn thiện trước khi bàn giao lại cho Bên A. Đối với những vật tư, trang thiết bị bị thất thoát phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá trị của thiết bị sau khi đã trừ khấu hao thiết bị.
 - Thi công theo đúng biện pháp của Bên A đưa ra có ký nhận của Tư vấn giám sát
 - Thi công và hoàn thành công trình theo đúng biện pháp thi công đã thống nhất
 - Huy động nhân lực thi công công trình theo đúng tiến độ yêu cầu của Bên A
 - Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, ổn định và an toàn của mọi thao tác trên công trường và mọi biện pháp thi công.
 - Tuân thủ biện pháp tổ chức thi công và biện pháp kỹ thuật thi công mà Bên A đề xuất đã được chấp thuận áp dụng cho việc thi công công trình.
 - Bố trí công nhân cốp pha trực bê tông khi đổ bê tông các cấu kiện đã hoàn thành.
 - Tự chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản trang thiết bị của mình tại công trường.
 - Tự trang bị máy hàn, dây hàn, máy cắt cầm tay các loại, máy đầm dùi, công cụ, dụng cụ thi công các loại
 - Cung cấp đầy đủ chứng minh thư nhân dân của toàn bộ công nhân trong tổ, cung cấp giấy khám sức khỏe được cơ sở y tế đủ thẩm quyền xác nhận, tự cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động.
 5.2. Đảm bảo về chất lượng kỹ thuật, an toàn VSLĐ trong quá trình thi công:
 - Tuân thủ tất cả các quy định an toàn lao động hiện hành;
 - Có trách nhiệm bảo đảm tới sự an toàn cho tất cả những người được phép có mặt trên công trường; cung cấp toàn bộ CMND của công nhân làm việc trên công trường ngay sau khi ký kết hợp đồng giao khoán và khi có sự thay đổi về nhân sự để Bên A chấm công hàng ngày và làm lương hàng tháng
 - Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm khi để xảy ra các vấn đề về an ninh trật tự và an toàn lao động. Chịu trách nhiệm toàn diện khi trong tổ của mình có đối tượng vi phạm pháp luật đang bị truy nã
 - Thi công đảm bảo kỹ thuật chất lượng trong tất cả các công tác, trước khi vào thi công phải phổ biến biện pháp thi công do Tư vấn giám sát lập cho toàn bộ công nhân tham gia thi công, các công việc phải đảm bảo kỹ thuật, an toàn vệ sinh lao động, cụ thể:
 + Đối với công tác lắp đặt cốp pha cột, vách: hàn chân cơ cột, vách chủ yếu chỉ được hàn vào thép đai, ngoài ra chỉ được hàn vào tối đa là 2 thanh thép chủ của mỗi cột, vách. Hàn chân cơ phải theo tim mực trắc đạc. Trước khi hộp cột, vách vào phải vệ sinh chân cột, vách và được giám sát của Bên A cho phép (khi đã nghiệm thu cốt thép, và kiểm tra tình trạng của vỏ cột, vách), phải lăn dầu thải vào bề mặt cốp pha trước 30 phút khi hộp cột, vách. Thi công lắp đặt cốp pha cột, vách theo phải theo đúng bản vẽ biện pháp mà Tư vấn giám sát đưa ra (Bên B đã ký nhận) đảm bảo; cột, vách phải thẳng theo các phương khi thả dọi, đúng kích thước hình học cả chân và đỉnh cột, vách. Cột chống và tăng đơ cáp phải ổn định và chắc chắn, bát ren phải siết chặt, các góc cạnh phải kín khít. Khi đến tầng nào ván bị mục nát cần thay thế phải được sự đồng ý của cán bộ giám sát Bên A.
 + Đối với công tác tháo dỡ ván khuôn cột, vách: sau khi đổ bê tông cột, vách xong thì sau 10h mới được tháo dỡ (đối với thời tiết có nhiệt độ cao), đối với thời tiết có nhiệt độ thấp thì phải sau khi đổ bê tông 12h mới được tháo dỡ. Khi tháo dỡ phải có sàn thao tác, có điểm móc dây an toàn cố định vào công trình. Tháo dỡ phải nhẹ nhàng không ảnh hưởng đến bê tông cột, vách. Tháo đến đâu thì chuyển xuống ngay vị trí tập kết bằng cẩu tháp, xếp lại gọn gàng theo từng chủng loại.
 + Đối với công tác cốp pha dầm sàn: lắp đặt chân giáo, giằng giáo, thép hộp lớp trên, thép hộp lớp dưới phải theo hàng lối cụ thể trong bản vẽ biện pháp của TVGS lập ra (có ký nhận của tổ trưởng tổ thi công). Tuyệt đối không được tự ý đặt sẽ gây lãng phí vật tư biện pháp một cách không cần thiết. Bề mặt cốp pha sàn phải phẳng, kín khít, đúng cao độ theo cốt gửi trắc đạc tại các cột, vách. Các mép ván phải được dán băng dính kín khít và được vệ sinh sạch sẽ trước khi dải thép sàn. Tại các vị trí hạ cốt sàn phải dùng thép hộp 40 hàn thành khung và đặt vào đúng vị trí. Tại các vị trí có hộp kỹ thuật phải tận dụng các tấm ván vụn đóng thành từng ô đặt vào đúng vị trí, liên kết chắc chắn để không bị chuyển vị trong quá trình đổ bê tông. Khi ghép cốp pha dầm sàn mỗi tầng phải chuyển lên một số tấm ván vụn để đóng các hộp kỹ thuật và vá các vị trí sàn còn thiếu, đối với các vị trí vá 40 cm của từng ô sàn phải chuyển từ tầng dưới lên mà tuyệt đối không được cắt các tấm lớn khác.
 + Đối với công tác tháo dỡ cốp pha dầm sàn: sau khi đổ xong bê tông dầm sàn thì sau đủ 6 ngày mới được tiến hành tháo dõ cốp pha dầm sàn. Trước khi tháo dỡ phải có lưới chắn vật rơi và khi tháo tại vị trí biên nào phải dùng lưới xanh để bịt kín. Tuyệt đối không để rơi bất cứ vật tư nào xuống dưới, khi tháo đến đâu di chuyển lưới xanh đến đó. Trước khi tháo ván fin phải cắt bỏ toàn bộ thép gim chống nổi các tấm panel xốp để tránh gẫy ván phin. Tháo đến đâu cho ra sàn thao tác để chuyển lên tầng đang thi công ngay, khi tháo xong phải dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng và đục bê tông rơi vãi trên sàn, dùng chổi tre quét dọn sạch sẽ mặt bằng. Khi nào mặt bằng đã sạch sẽ thì mời cán bộ giám sát của Bên A lên nghiệm thu và ký bằng biên bản bàn giao mặt bằng.
 + Đối với công tác lắp đặt lưới chống vật rơi: lưới chống vật rơi bắt đầu lắp đặt tại sàn tầng 5 cốt + 15.400, lưới chống vật rơi phải luôn đặt tại sàn đang tháo dỡ cốp pha, nghĩa là cách sàn đang thi công lắp đặt cốp pha dầm sàn 1 tầng, lắp đặt lưới bằng cẩu tháp, khi cẩu tháp đặt vào vị trí phải bố trí công nhân dịnh vị chân tấm lưới vào râu thép đã khoan cố định trên sàn, phía trên phải móc vào râu thép đã khoan cố định ở phía trên. Lắp lần lượt xung quanh chu vi công trình, đảm bảo không vị trí nào bị hở, tại các vị trí góc phải đặt thêm một tấm liên kết vào 2 tấm bên cạnh.
 5.3. Bảo vệ môi trường
 - Bên B phải thực hiện các bước hợp lý để bảo vệ môi trường ( cả trong và ngoài công trường), hạn chế thiệt hại và ảnh hưởng tới con người và tài sản do ô nhiễm, tiếng ồn và các hậu quả khác từ hoạt động của Bên B gây ra.
 - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp bảo vệ môi trường trong biện pháp thi công đã thống nhất với bên A.
 5.4. Quyền sử dụng công trường
 - Bên B được quyền sử dụng công trường vào mục đích thi công hạng mục công trình theo hợp đồng kể từ khi nhận được quyền sử dụng công trường từ Bên A.
 - Sau khi hạng mục công trình được Bên A chấp thuận nghiệm thu bàn giao, Bên B phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và bàn giao lại mặt bằng cho Bên A trong tình trạng sạch sẽ và an toàn.
 5.5. Quyền của bên B thi công công trình:
 - Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;
 - Đề xuất sửa đổi phương án thi công cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng, hiệu quả công trình;
 - Dừng thi công công trình nếu Bên A không thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng đã ký gây trở ngại và thiệt hại cho Bên B;
 - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
 Điều 6: TẠM DỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
 - Bên A có quyền tạm dừng thực hiện công việc của Hợp đồng bởi Bên A nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, Bên A có thể ra thông báo yêu cầu Bên B phải thực hiện và sửa chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian cụ thể nhất định.
- Bên A quyết định ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo Hợp đồng đã ký kết
 Điều 7: KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ TRANH CHẤP
 Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải
 - Trường hợp thương lượng không có kết quả các Bên sẽ gửi vấn đề lên Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các Bên,
 Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
 - Hai Bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này;
 - Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
 - Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành nghiệm thu bàn giao mặt bằng cho Bên A, Bên A thanh toán hết tiền cho bên B.
 - Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau./
Đại diện Bên nhận khoán
(Ký, họ tên )
Đại diện Bên giao khoán
(Ký, họ tên )

File đính kèm:

  • dochop_dong_giao_khoan_nhan_cong_cong_ty_co_phan_tap_doan_kien.doc
Hợp đồng liên quan