Hợp đồng giao khoán (Hạng mục thi công xây dựng mới phần thô nhà ở cá nhân)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng giao khoán (Hạng mục thi công xây dựng mới phần thô nhà ở cá nhân), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC ---oOo--- HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN (Hạng mục thi công xây dựng mới phần thô nhà ở cá nhân tại ...................................... ) - Căn cứ vào bộ luật dân sự 2005 của nước CHXH Chủ Nghĩa Việt Nam; - Căn cứ luật thương mại 2005 của nước CHXH Chủ Nghĩa Việt Nam; - Căn cứ vào luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật pháp về lĩnh vực xây dựng; - Căn cứ vào hồ sơ thiết kế & giấy phép xây dựng số: ...../GPXD; - Căn cứ hợp đồng giao khoán nhân công ngày.....tháng.....năm 2015 giữa Công ty TNHH ................... & vc ông ............................; - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên . Hôm nay, ngày .. tháng .. năm 2015, tại địa điểm thi công số K466/05 Nguyễn Tri Phương, chúng tôi gồm: BÊN A ( Bên giao thi công): CHỦ ĐẦU TƯ - Đại diện: ông ................................ (CMT số:.........................) và vợ là bà ........................ - Địa chỉ liên lạc: ............. - Điện thoại: ............... - Tài khoản NH số: ....................... tại .............................. BÊN B ( Bên nhận thi công): CÔNG TY TNHH ...................... - Đại diện: ông ......................... - CT.HĐTV kiêm Giám đốc - Địa chỉ trụ sở: .................... - Mã số thuế: .................... - Điện thoại: ............................. - Tài khoản NH số: ....................... tại .............................. Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Giao khoán hạng mục thi công xây dựng mới phần thô từ tầng 2 đến hoàn thiện ( bao gồm phần khoán công và vật tư xi măng, sắt thép, cát, đá, gạch và các vật tư điện nước âm tường) nhà ở cá nhân tại địa chỉ ................... với các điều khoản sau: ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG 1.1. Quy mô xây dựng · Công trình : Nhà phố trong kiệt bê tông 3m · Cấu tạo công trình : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ · Kết cấu công trình : Móng, cột, sàn, mái BTCT, tường gạch · Quy mô công trình : Ba tầng đúc · Diện tích xây dựng : Tổng diện tích xây dựng khoảng 124 m2 1.2 Thời hạn thi công: Thời hạn là 120 ( một trăn hai mươi) ngày, kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN: 2.1.Bên A giao khoán trọn gói phần thô từ tầng 2 đến hoàn thiện ( bao gồm cả vật tư xi măng, sắt, gạch, cát, đá, sạn và vật tư điện nước chôn tường) cùng với nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế của bên A. 2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng thời hạn và đạt tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước. 2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm: 2.3.1. Xây dựng cơ bản · Đổ bê tông cốt thép sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu. · Xây tường gạch 8x18, tô trát tường đúng qui chuẩn. · Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện. · Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái. · Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường. · Lắp đặt toàn bộ hệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế. 2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công) · Lắp đặt hệ thống điện nước âm tường theo đúng bản vẽ thiết kế. · Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà - phòng bếp - vách và tường phòng vệ sinh. · Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô - bàn cầu - vòi nước. ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1. Hình thức khoán gọn : - Giá trị hợp đồng ( GTHĐ) phần xây thô bao gồm cả vật liệu ( xi măng, sắt thép, gạch, cát, sạn, điện nước âm tường)cùng với nhân công toàn bộ được giao khoán trọn gói là: 550.000.000đ (Bằng chữ : Năm trăm năm mươi triệu đồng chẵn) - Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT. - Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công. -Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận, sự thống nhất ký phụ lục hợp đồng bổ sung. 3.2 Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau (hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản): · Đợt 01: 10% GTHĐ trong vòng 10 ngày sau khi ký kết hợp đồng · Đợt 02: 10% GTHĐ sau khi bên B tập kết thiết bị, vật tư tại công trình · Đợt 03: 65% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3 · Đợt 04: 10% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh, lót gạch · Đợt 05: 05% GTHĐ 12 tháng sau khi bàn giao công trình Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 8% của tổng số tiền vi phạm. ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 4.1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A - Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình. - Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công (Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công). - Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp. - Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này. - Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này. - Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình. - Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo. 4.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B - Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại. - Cử người chỉ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng. - Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật - mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A. Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình. - Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết. - Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công. Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch - tiến độ thi công. Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực. -Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày. -Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo liên quan đến vụ việc. - Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng sau 56 ngày, kể từ ngày Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này hoặc vì ly do ngừng thi công do lỗi của bên A. -Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bởi các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm ĐIỀU 5. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH - Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này. - Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng. ĐIỀU 6. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH - Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện. - Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình. - Mức tiền cam kết bảo hành là 5% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục. ĐIỀU 7. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH - Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A. - Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó. - Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây: · Thông qua Nhật ký công trình. · Thông qua giám sát bên A. - Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình. - Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình. ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 12.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này; 12.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam. 12.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 56 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm. 12.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 9 dưới đây. ĐIỀU 9. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG - Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác. - Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. - Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình. ĐIỀU 10. CAM KẾT CHUNG - Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản). - Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ...................
File đính kèm:
- hop_dong_giao_khoan_hang_muc_thi_cong_xay_dung_moi_phan_tho.docx