Hợp đồng dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Quảng Ninh

docx4 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Quảng Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM      
  Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
--------------------
 HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN 
(Số: ...../SHCN-MKLAW)
Hợp đồng dịch vụ sở hữu công nghiệp này được lập và ký vào ngày ....  tháng ..... năm 20...... giữa các bên dưới  đây:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ..............
Đại diện            :           Ông ........................................
Chức vụ           :           Giám Đốc
Địa chỉ  :           :           ...............................Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam
Điện thoại         :           043.......... 
(Sau đây gọi là “Bên A”)
Và                     
CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ
Đại diện            :           Ông Lê Minh Trường 
Chức vụ           :           Giám đốc.
Địa chỉ:                         Phòng 120, Nhà A4, ngõ 129, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Điện thoại         :           (84.4) 39916057                     Fax                   :            (84.4) 35510350
Email                :           lienhe@luatminhkhue.vn       Website            :              
 (Sau đây gọi là “Bên B”)
Xét rằng
Bên A là một công ty có nhu cầu tra cứu và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hoá "......" tại Việt Nam cho các sản phẩm thuộc 01 nhóm sau:
Nhóm 03:    Tinh dầu hồi; Tinh dầu tuyết tùng; Mỹ phẩm; Tinh dầu; Nước hoa; Xà phòng; Thuốc đánh răng.
Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, hai bên cùng thoả thuận như sau:
Điều 1:            Phạm vi công việc
- Bên A uỷ quyền cho Bên B chuẩn bị các tài liệu cần thiết để thực hiện giao dịch trước các cơ quan chức năng của Việt Nam liên quan đến việc tra cứu và đăng ký đối với nhãn hiệu nói trên.
Điều 2:            Nghĩa vụ của Bên B
Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
2.1:      Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để tiến hành tra cứu và đăng ký nhãn hiệu "......." cho các sản phẩm thuộc 01 nhóm trên.
2.2:      Thông báo kết quả tra cứu và đưa ra những ý kiến tư vấn về khả năng đăng ký của nhãn hiệu dựa trên kết quả đối chứng mà Cục SHTT đã đưa ra. Kết quả tra cứu được đánh giá chính xác theo các kết quả đối chứng và được bên B đảm bảo về tính chính xác về khả năng đăng ký của nhãn hiệu. Thời gian thực hiện công việc tra cứu là 3-5 ngày làm việc.
2.3:      Nếu nhãn hiệu có khả năng đăng ký theo kết quả tra cứu thì Bên B tiến hành các thủ tục Nộp đơn ĐKNH  "......" cho các dịch vụ trên tại Cục Sở hữu Trí tuệ. 
2.4:      Bên B có nghĩa vụ theo dõi, xem xét tiến trình đơn đăng ký Nhãn hiệu hàng hoá và thông báo cho Bên A biết chi tiết về quá trình xem xét nói trên; Bổ sung tài liệu và tiến hành các thủ tục cần thiết theo yêu cầu. Thời gian từ khi nộp đơn đăng ký đến khi cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá theo luật định là 9 tháng.
2.5.      Thông báo và chuyển cho Bên A kết quả xét nghiệm của đơn đăng ký nhãn hiệu từ Cục SHTT, thông báo cho Bên A quyết định cuối cùng về việc đăng ký Nhãn hiệu hàng hoá. Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hoá từ cục SHTT sau đó gửi lại cho Bên A sau khi nhận được chi phí thanh toán từ Bên A.
Điều 3:            Nghĩa vụ của Bên A
Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
3.1:      Cung cấp cho Bên B những thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc tra cứu và đăng ký nhãn hiệu hàng hoá chi tiết như sau: 
            -           15 mẫu nhãn hiệu 
            -           Giấy uỷ quyền (theo mẫu bên B cung cấp) cho bên B được thay mặt bên A tiến hành các công việc được nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
3.2:      Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây.
Điều 4:            Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
4.1: Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng là: ....,...,000 VNĐ (...............................đồng chẵn), trong đó: 
-         Phí tra cứu nhanh khả năng đăng ký cho nhãn hiệu "......" và Phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu “......” cho 01 nhóm là: .....000.000 VNĐ (......triệu đồng chẵn) 
-         Phí nhà nước: 660.000 VNĐ/01 nhóm  + 114,000 VNĐ /sản phẩm thứ 7 = .....,000 VNĐ (có biên lai thu phí nhà nước) 
4.2: Thời hạn và phương thức thanh toán:
 Được thanh toán thành 2 lần:
- Lần 1: Bên A thanh toán cho bên B 100 % phí nhà nước và 50 % phí dịch vụ tương đương số tiền .....000,000 VNĐ (bằng chữ : .......đồng chẵn) ngay sau khi ký hợp đồng để bên B tiến hành các thủ tục pháp lý đăng ký bảo hộ nhãn hiệu và thay mặt bên A nộp phí nhà nước tại Cục SHTT;
-Lần 2: Ngay sau khi Bên B bàn giao cho Bên A tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa có xác nhận của Cục SHTT và biên lai thu phí của Cục Bên A có trách nhiệm thanh toán số tiền còn lại cho Bên B tương đương số tiền là : ....000,000 VNĐ (bằng chữ : .....triệu đồng chẵn)
4.3: Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt 
Điều 5: Hiệu lực, điều kiện sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
5.1:      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.2:      Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thoả thuận của các bên và việc sửa đổi hoặc bổ sung phải được lập thành văn bản.
5.3:      Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
    (a) Hai bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
    (b) Hai bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan đến kết thúc Hợp đồng.
    (c) Hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6:            Bảo mật
Các giấy tờ, tài liệu, thông tin trao đổi giữa Bên A và Bên B được xem là thuộc quyền sở hữu đương nhiên của hai bên. Hai bên có trách nhiệm giữ bí mật các giấy tờ, tài liệu, thông tin đó và chỉ được tiết lộ cho người khác nếu được sự đồng ý trước bằng văn bản của phía bên kia.
Điều 7:            Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà nội.
Điều 8:            Văn kiện Hợp đồng
Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản .
ĐẠI DIỆN BÊN A 
ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_dich_vu_tu_van_dang_ky_nhan_hieu_hang_hoa_tai_quang.docx
Hợp đồng liên quan