Hợp đồng dịch vụ năm 2022

docx4 trang | Chia sẻ: hopdongchuan | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng dịch vụ năm 2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————–
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
     Số: . -05/2022/DK-MSMV/HP-KTN
Hợp đồng dịch vụ này (“Hợp đồng”) được lập và ký vào ngày 14 tháng 05 năm 2022 giữa các bên dưới đây:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ .
Đại diện
: Ông ..
Chức vụ
: Giám đốc
Trụ sở
: 91 Đường 5 Khu dân cư Gia Hòa, .
Điện thoại
: ..
Mã số thuế
: 
(Sau đây gọi là “Bên A”)
và
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ HOÀNG PHI
Đại diện
: Ông Nguyễn Văn Phi
Chức vụ
: Tổng Giám đốc
Trụ sở
: Số 15 dãy số 2, thôn Ải, xã Di Trạch, huyện Hoài Đức, Hà Nội
VPGD HN
: Phòng 301, Tòa nhà F4, số 112 phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
VPGD HCM
: Phòng AC2-12 Block A, Tòa nhà Sky Center số 5B đường Phổ Quang, quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
Điện thoại
: 024.62852839 – 024.73015999 – 028.73090.686
Mã số thuế
: 0106770954
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Xét rằng
Bên A là một công ty có nhu cầu đăng kí cấp mã số mã vạch (sau đây gọi tắt là Đơn đăng kí mã số mã vạch)  của bên A và Bên B là một công ty dịch vụ có đủ khả năng và điều kiện để hỗ trợ Bên A tiến hành công việc nêu trên.
Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, Bên A và Bên B (sau đây gọi chung là “hai Bên” và gọi riêng là “mỗi Bên”) cùng thoả thuận như sau
Điều 1: Phạm vi công việc
Bên B hỗ trợ Bên A chuẩn bị các tài liệu cần thiết và tiến hành các thủ tục liên quan trong việc nộp Đơn đăng kí MSMV của bên A tại Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (Tổng Cục TCĐLCL).
Thời gian hoàn thành cấp MSMV sau 01 ngày làm việc kể từ ngày bên B nộp hồ sơ và bên A đã thanh toán cho bên B
Thời gian nhận giấy chứng nhận bản cứng là 30 ngày kể từ ngày được cấp mã
Điều 2: Nghĩa vụ của Bên B
Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
2.1: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV.
2.2: Nộp Đơn đăng ký MSMV tại Tổng Cục TCĐLCL.
2.3: Theo dõi, xem xét tiến trình Đơn đăng ký MSMV nêu trên và thông báo cho Bên A biết chi tiết về quá trình xem xét nêu trên.
2.4. Thông báo và chuyển cho Bên A mã số mã vạch và Giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch theo Đơn đăng ký MSMV loại mã 9 số tương đương tối đa 1000 sản phẩm.
Điều 3: Nghĩa vụ của Bên A
Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
3.1: Cung cấp cho Bên B các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc nộp Đơn đăng ký MSMV bao gồm:
– Bản sao chứng thực đăng kí kinh doanh
– Thông tin về các sản phẩm của Bên A;
3.2: Ký và đóng dấu các giấy tờ liên quan đến việc nộp Đơn đăng ký MSMV do Bên B soạn và chuyển cho Bên A.
3.3: Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây.
Điều 4: Phí dịch vụ, Thời hạn và Phương thức thanh toán, Hóa đơn
4.1: Phí dịch vụ
Phí dịch vụ cho công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng).
Lưu ý: Mức phí này đã bao gồm lệ phí duy trì sử dụng mã số mã vạch và phí dịch vụ nhưng chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
4.2: Thời hạn và Phương thức thanh toán
4.2.1: Thời hạn thanh toán
Bên A thanh toán cho Bên B Phí dịch lần 1 tương ứng với số tiền là 3.800.000đồng (Ba triệu tám trăm nghìn đồng) tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng.
4.2.2: Phương thức thanh toán
Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B với thông tin như sau:
Số tài khoản: 19034862122014
Ngân hàng: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Đông Đô
Chủ tài khoản: Nguyễn Văn Phi
4.3: Hóa đơn
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A Hóa đơn giá trị gia tăng 10%VAT cho Bên A theo yêu cầu của Bên A trên cơ sở thực tế thanh toán tại thời điểm xuất Hóa đơn và Bên A phải chịu phần giá trị gia tăng tương ứng.
Điều 5: Hiệu lực, điều kiện sửa đổi và chấm dứt hợp đồng
5.1: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.2: Hợp đồng này có thể được sửa đổi hoặc bổ sung theo thoả thuận của các bên và việc sửa đổi hoặc bổ sung phải được lập thành văn bản.
5.3: Hợp đồng này được chấm dứt trong các trường hợp sau:
(a) Hai Bên hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;
(b) Hai Bên thoả thuận kết thúc trước khi các công việc được hoàn thành. Trong trường hợp này, hai Bên sẽ thoả thuận bằng văn bản về các điều kiện cụ thể liên quan đến kết thúc Hợp đồng.
(c) Hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Bảo mật
Các giấy tờ, tài liệu, thông tin trao đổi giữa Bên A và Bên B được xem là thuộc quyền sở hữu đương nhiên của hai Bên. Hai Bên có trách nhiệm giữ bí mật các giấy tờ, tài liệu, thông tin đó và chỉ được tiết lộ cho người khác nếu được sự đồng ý trước bằng văn bản của phía bên kia.
Điều 7: Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này trước hết sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải giữa các bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được thông qua hoà giải thì các bên nhất trí rằng một trong các bên có quyền đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân thành phố Hà nội.
Điều 8: Thông tin liên lạc
Hai Bên thống nhất trao đổi, liên lạc với nhau bằng cách sử dụng và chỉ sử dụng các thông tin liên lạc như dưới đây trong quá trình thực hiện Công việc theo Hợp đồng. Trong trường hợp bên nào có thay đổi về Thông tin liên lạc, bên đó cần báo cho bên kia biết bằng văn bản ít nhất 24 giờ trước khi sử dụng chính thức.
8.1. Thông tin liên lạc của Bên A
Địa chỉ nhận thư:..
Người liên hệ: Chị  ..
Email liên hệ:   Số điện thoại liên hệ: 8
8.2. Thông tin liên lạc của Bên B
Địa chỉ nhận thư: Phòng 301, tòa nhà F4, Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Người liên hệ: Trần Thi Ngọc
Email liên hệ: ngoc.tran@luathoangphi.vn                       Số điện thoại: 096.111.5898
Điều 9: Văn kiện Hợp đồng
Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang, được lập thành 03 (ba) bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau, bên A giữ 01 (một) bản, bên B giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B

File đính kèm:

  • docxhop_dong_dich_vu_nam_2022.docx
Hợp đồng liên quan