Hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng hóa
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: / HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MÔI GIỚI BÁN HÀNG HÓA Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn; – Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn; – Nguyện vọng và ý chí các bên. Hôm nay, ngày , chúng tôi gồm: A. Bên A (Bên môi giới) – Ông/bà: Giới tính – Địa chỉ: – Số điện thoại: – Ngày sinh: – Số cmnd/cccd: Ngày cấp: Nơi cấp: B. Bên B (Bên chủ hàng hóa) – Tên công ty: – Địa chỉ: – Số điện thoại: – Mã số đăng ký doanh nghiệp: – Người đại diện: Chức vụ: Trên cơ sở thỏa thuận bình đẳng, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ môi giới bán hàng hóa với các nội dung sau: Điều 1: Đối tượng của hợp đồng 1. Hai bên thống nhất Bên A sẽ thực hiện công việc môi giới bán hàng hóa thuộc sở hữu của Bên B với các công việc bao gồm: – Tìm kiếm khách hàng; – Giới thiệu, tư vấn thông tin hàng hóa; – Đại diện theo ủy quyền của Bên B để bán sản phẩm. 2. Thông tin hàng hóa môi giới – Tên hàng hóa: – Nhóm hàng: – Xuất xứ: – Mức giá niêm yết: – – Điều 2: Thực hiện hợp đồng 1. Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên A thực hiện công việc theo Điều 1 hợp đồng này và hưởng hoa hồng trên từng sản phẩm bán được; 2. Bên B cung cấp đầy đủ các thông tin và giấy tờ có liên quan đến hàng hóa cho Bên A; 3. Bên A phải truyền đạt lại chính xác những thông tin đã được Bên B cung cấp cho khách hàng, tránh tình trạng gây hiểu lầm về sản phẩm; 4. Sau khi khách hàng đồng ý mua sản phẩm, Bên A hỗ trợ kết nối Bên B với khách hàng để giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Điều 3: Chi phí và thanh toán 1. Mức hoa hồng Bên A được hưởng trên mỗi sản phầm bán ra là %, được Bên B thanh toán theo tháng cho Bên A vào ngày cuối cùng hàng tháng; 2. Phương thức thanh toán: Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Được nhận mức hoa hồng theo thỏa thuận hợp đồng; 2. Được cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hàng hóa để thực hiện công việc; 3. Cam kết trung thực, minh bạch, không gian dối trong quá trình môi giới; 4. Hỗ trợ các bên giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa; 5. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Được hưởng các quyền lợi từ dịch vụ môi giới bán hàng hóa; 2. Được yêu cầu Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng; 3. Được kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện công việc của Bên A; 4. Thanh toán hoa hồng cho Bên A đúng hạn và đầy đủ, chịu thêm mức lãi suất theo ngân hàng trong trường hợp chậm thanh toán; 5. Cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ cần thiết cho Bên A và chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã cung cấp; 6. Các quyền và nghĩa vụ khác theo hợp đồng này. Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp 1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần; 2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án. Điều 7: Trường hợp bất khả kháng 1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai . được xem là sự kiện bất khả kháng; 2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng; 3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại; 4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này. Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường 1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của hợp đồng thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức VNĐ; 2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra; 3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản. Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng 1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau: – – 2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: – – Điều 10: Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký; 2. Hợp đồng bao gồm trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- hop_dong_dich_vu_moi_gioi_ban_hang_hoa.docx