Hợp đồng dịch vụ giao khoán công việc mẫu mới nhất
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng dịch vụ giao khoán công việc mẫu mới nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ GIAO KHOÁN CÔNG VIỆC Số: / Căn cứ: – Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn; – Bộ luật lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn; – Nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày , chúng tôi gồm: A. Bên A (Bên giao khoán) – Công ty: – Địa chỉ: – Số điện thoại: – Mã số thuế: – Người đại diện: Chức vụ: B. Bên B (Bên nhận giao khoán) – Công ty: – Địa chỉ: – Số điện thoại: – Mã số thuế: – Người đại diện: Chức vụ: Hai bên cùng đồng ý giao kết Hợp đồng dịch vụ giao khoán công việc với các điều khoản sau: Điều 1: Đối tượng của hợp đồng 1. Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý nhận giao khoán công việc bao gồm các nội dung: – – – 2. Tiến độ thực hiện công việc: – – – Điều 2: Thực hiện hợp đồng 1. Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Bên B nhanh chóng triển khai thực hiện công việc theo nội dung quy định tại Điều 1 Hợp đồng này; 2. Địa điểm làm việc: 3. Bên B tự chuẩn bị nhân công, vật dụng, thiết bị, trang phục bảo hộ lao động cần thiết; 4. Hai bên tự động cập nhật tiến độ thực hiện hợp đồng với nhau; 5. Trong quá trình thực hiện công việc, Bên A có quyền kiểm tra, giám sát và yêu cầu Bên B thực hiện công việc một cách hợp lý trong hợp vi hợp đồng (đoạn này hơi tối nghĩa nhưng em không biết viết sao để đỡ gây khó hiểu) 6. Trong quá trình thực hiện công việc, nếu Bên A muốn thay đổi nội dung công việc khác với thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, Bên A phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B và cóc sự đồng ý của Bên B; 7. Công việc được tính là hoàn thành sau khi Bên A xác nhận đã nghiệm thu; Điều 3: Thù lao và thanh toán 1. Tiền thù lao được hai bên thống nhất là VNĐ; 2. Bên A thanh toán trước % thù lao cho Bên B sau khi hợp đồng có hiệu lực, và thanh toán nốt số tiền thù lao còn lại sau khi đã nghiệm thu xong công việc; 3. Phương thức thanh toán. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A 1. Yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này; 2. Trường hợp Bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại; 3. Cung cấp cho Bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi; 4. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thù lao cho Bên B theo hợp đồng này. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc; 2. Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của Bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của Bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho Bên A, nhưng phải báo ngay cho Bên A; 3. Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao đầy đủ và đúng hạn; áp dụng mức lĩa suất theo ngân hàng nếu Bên A chậm thanh toán; 3. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này; 4. Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A; 5. Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có); 6. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc. Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp 1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần; 2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án. Điều 7: Trường hợp bất khả kháng 1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai . được xem là sự kiện bất khả kháng; 2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng; 3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại; 4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này. Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường 1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức: 2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra; 3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm. Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng 1. Hợp đồng tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau: – – 2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau: – – Điều 10: Hiệu lực hợp đồng 1. Hợp đồng có hiệu lực tính từ thời điểm ký; 2. Hợp đồng bao gồm trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
File đính kèm:
- hop_dong_dich_vu_giao_khoan_cong_viec_mau_moi_nhat.docx