Hợp đồng đặt cọc về việc thuê nhà (Áp dụng cho nhà ở xây dựng trên đất sử dụng riêng, đã được cấp giấy chứng nhận)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng đặt cọc về việc thuê nhà (Áp dụng cho nhà ở xây dựng trên đất sử dụng riêng, đã được cấp giấy chứng nhận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC VỀ VIỆC THUÊ NHÀ Hôm nay, ngày [..] tháng [..] năm [..], tại địa chỉ: [ghi rõ địa chỉ], chúng tôi gồm: BÊN ĐẶT CỌC: Trường hợp Bên đặt cọc là tổ chức CÔNG TY [VIẾT ĐẦY ĐỦ, IN HOA] Mã số thuế : [..] Trụ sở : [Ghi rõ địa chỉ] Văn phòng giao dịch (nếu có) : [Ghi rõ địa chỉ] Điện thoại : [..] Email : [..] Đại diện bởi : Ông/Bà [Họ và tên] Chức vụ : [..] (Theo văn bản phân cấp thẩm quyền/ủy quyền số [..] của [..] ngày [..] tháng [..] năm [..]). [hoặc] (Theo Biên bản họp [..] số [..] và Nghị quyết [..] số [..] của [..] ngày [..] tháng [..] năm [..]). Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]. Số điện thoại : [..] Địa chỉ email : [..] Trường hợp Bên đặt cọc là cá nhân Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..] Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..] Số điện thoại: [..] Địa chỉ email: [..] (Dưới đây, Bên đặt cọc được gọi tắt là “Bên A”) BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: Trường hợp Bên nhận đặt cọc là tổ chức CÔNG TY [VIẾT ĐẦY ĐỦ, IN HOA] Mã số thuế : [..] Trụ sở : [Ghi rõ địa chỉ] Văn phòng giao dịch (nếu có) : [Ghi rõ địa chỉ] Điện thoại : [..] Email : [..] Đại diện bởi : Ông/Bà [Họ và tên] Chức vụ : [..] (Theo văn bản phân cấp thẩm quyền/ủy quyền số [..] của [..] ngày [..] tháng [..] năm [..]). [hoặc] (Theo Biên bản họp [..] số [..] và Nghị quyết [..] số [..] của [..] ngày [..] tháng [..] năm [..]). Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]. Số điện thoại : [..] Địa chỉ email : [..] Trường hợp Bên nhận đặt cọc là cá nhân Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..] Ông/Bà [..], sinh năm [..], mang CCCD/CMND/Hộ chiếu/CMSQ số [..] do [..] cấp ngày [..] tháng [..] năm [..]; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: [..] Số điện thoại: [..] Địa chỉ email: [..] (Dưới đây, Bên nhận đặt cọc được gọi tắt là “Bên B”) Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc đặt cọc theo các thoả thuận sau đây: ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC, PHƯƠNG THỨC VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN Tài sản đặt cọc: Bên A đồng ý đặt cọc, Bên B đồng ý nhận đặt cọc số tiền là: [..] VNĐ (Bằng chữ: [..] đồng) tiền Việt Nam hiện hành. Phương thức thanh toán: Hai bên thống nhất việc giao nhận tài sản đặt cọc nêu tại khoản 1.1 điều 1 Hợp đồng này với phương thức như sau: Ngay sau khi ký hợp đồng này, Bên A đặt cọc cho Bên B số tiền [..] VNĐ (bằng chữ: [..] đồng) tiền Việt Nam hiện hành. Hình thức thanh toán: Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của Các bên tại từng thời điểm thanh toán, Bên A và Bên B sẽ thống nhất lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt và/hoặc chuyển khoản, cụ thể: Bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hiện hành) Chuyển khoản: Tên tài khoản: [..] Số tài khoản: [..] Mở tại Ngân hàng [..] Hai bên đồng ý rằng: tất cả những lần thanh toán này đều được lập Biên bản giao nhận có xác nhận của Bên A và Bên B. ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC Bên A và Bên B thống nhất mục đích đặt cọc số tiền nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này để bảo đảm cho việc Bên B đồng ý cho thuê và Bên A đồng ý thuê nhà ở tại địa chỉ: [..] thuộc quyền sử dụng, sở hữu của Bên B (sau đây gọi chung là “Tài sản”) theo Giấy chứng nhận [..], cụ thể như sau: Thửa đất: Thửa đất số: [..] Tờ bản đồ số: [..] Địa chỉ: [..] Diện tích: [..] m2 (bằng chữ: [..]) Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: [..] m2 Sử dụng chung: [..] m2 Mục đích sử dụng: [..] Thời hạn sử dụng: [..] Nguồn gốc sử dụng: [..] Nhà ở: Tổng diện tích sử dụng: [..] m2 Diện tích xây dựng: [..] m2 Kết cấu nhà: [..] Số tầng: [..] ĐIỀU 3: THỜI HẠN ĐẶT CỌC Hai bên thống nhất thời hạn đặt cọc là [..] (bằng chữ: [..]) ngày kể từ ngày ký Hợp đồng đặt cọc này (tính cả thứ bảy, chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật). ĐIỀU 4: THỎA THUẬN ĐẶT CỌC Trong phạm vi thời hạn đặt cọc, Bên B có nghĩa vụ cùng với Bên A thực hiện việc giao kết Hợp đồng thuê nhà theo quy định của pháp luật; Hai bên thống nhất giá thuê Tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này vào thời điểm Hai bên ký hợp đồng thuê là: [..] VNĐ (Bằng chữ: [..] đồng) tiền Việt Nam hiện hành. Giá thuê này chưa bao gồm thuế VAT và Bên B có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) liên quan đến việc cho thuê Tài sản này theo quy định của pháp luật. Các chi phí sử dụng nước, điện sinh hoạt, điện thoại và tiền sử dụng các dịch vụ khác (nếu có) do Bên A chịu trách nhiệm trực tiếp thanh toán với nhà cung cấp; Bên A được nhận bàn giao Tài sản để lắp đặt trang thiết bị kể từ ngày [..] đến ngày [..]. Trong thời gian lắp đặt trang thiết bị, Bên A sẽ được miễn phí tiền thuê; Thời hạn thuê Tài sản nêu trên là [..] ([..]) tháng kể từ ngày [..] đến hết ngày [..]. Thời hạn thuê có thể được gia hạn theo thỏa thuận cụ thể của Hai bên; Bên A và Bên B thỏa thuận mục đích thuê Tài sản nêu trên là: [..]. Bên B phải hoàn trả tài sản đặt cọc nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này hoặc khấu trừ vào kỳ thanh toán cuối cùng của tiền thuê nhà tùy trường hợp nào đến trước. Phương thức thanh toán: Bên A thanh toán tiền thuê Tài sản cho Bên B thành từng kỳ thanh toán như sau: [..] tháng/lần ([..] tháng trên một lần) trong thời hạn [..] ([..]) ngày đầu tiên của mỗi kỳ thanh toán; Hình thức thanh toán: Trường hợp thực hiện giao kết Hợp đồng thuê nhà theo thỏa thuận, Bên A và Bên B thống nhất lựa chọn hình thức thanh toán đã được nêu tại khoản 1.3 Điều 1 Hợp đồng này. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Quyền của Bên A Yêu cầu Bên B bảo quản, giữ gìn Tài sản trong thời gian đặt cọc và phải tạm ngừng sử dụng Tài sản nếu việc sử dụng đó làm Tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; Yêu cầu Bên B phối hợp để thực hiện các thủ tục theo quy định để giao kết Hợp đồng cho thuê Tài sản sau khi hết thời hạn đặt cọc; Được nhận lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương với tài sản đặt cọc trong trường hợp Bên B không thực hiện giao kết Hợp đồng cho thuê Tài sản theo quy định. Yêu cầu Bên B nghiêm túc thực hiện các thỏa thuận giữa Hai bên được ghi nhận trong Hợp đồng này; Nghĩa vụ của Bên A Thanh toán đầy đủ tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thời hạn, phương thức và hình thức được Các bên thỏa thuận trong Hợp đồng này; Thực hiện các thủ tục theo quy định để cùng Bên B giao kết Hợp đồng cho thuê Tài sản sau khi hết thời hạn đặt cọc; ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Quyền của Bên B Nhận đầy đủ tài sản đặt cọc theo đúng thời hạn, phương thức và hình thức được Các bên thỏa thuận trong Hợp đồng này; Được sở hữu tài sản đặt cọc và cho thuê Tài sản hoặc các giao dịch dân sự khác theo quy định của pháp luật với Tài sản này cho người khác trong trường hợp đã hết thời hạn đặt cọc nhưng bên A không giao kết hợp đồng cho thuê Tài sản; Yêu cầu Bên A nghiêm túc thực hiện các thỏa thuận giữa Hai bên được ghi nhận trong Hợp đồng này. Nghĩa vụ của bên B Bảo quản, giữ gìn Tài sản trong thời gian đặt cọc; không được cho thuê Tài sản cho người khác trong thời hạn đặt cọc; Thực hiện các thủ tục theo quy định để cùng Bên A giao kết Hợp đồng cho thuê Tài sản sau khi hết thời hạn đặt cọc. ĐIỀU 7: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong trường hợp hết thời hạn đặt cọc mà Bên A không giao kết Hợp đồng để thuê Tài sản nêu trên theo những nội dung đã được hai bên thống nhất trong hợp đồng này thì tài sản đặt cọc nêu tại khoản 1.1 Điều 1 Hợp đồng này thuộc về Bên B. Khi đó, Bên B có quyền cho thuê hoặc thực hiện các giao dịch dân sự khác đối với Tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này cho người khác mà Bên A không có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện về việc định đoạt Tài sản của Bên B; Trong trường hợp Bên B không thực hiện việc giao kết Hợp đồng để cho bên A thuê Tài sản nêu trên theo những nội dung đã được hai bên thống nhất trong hợp đồng này thì Bên B phải hoàn trả lại cho Bên A tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương tài sản đặt cọc. Trong thời hạn đặt cọc, nếu bên A có căn cứ chứng minh bên B đã cho thuê Tài sản hoặc thực hiện các giao dịch khác trái pháp luật liên quan đến Tài sản thì bên B phải thanh toán lại cho Bên A tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương tài sản đặt cọc. ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Các bên xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau: Bên A cam đoan: Những thông tin về nhân thân và/hoặc về pháp nhân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; Đã xem xét kỹ, biết rõ về Tài sản nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về Tài sản; Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc; Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Bên B cam đoan: Những thông tin về nhân thân và/hoặc về pháp nhân, về Tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Tài sản nêu trên thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên B và hiện không có tranh chấp, hiện không là đối tượng đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự hoặc chấp hành các quyết định hành chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Các giấy tờ chứng minh về Tài sản nêu trên của Bên B do cơ quan có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa làm sai lệch nội dung và Bên B xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của giấy tờ đó; Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc; Trong thời hạn đặt cọc, Bên B cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến Tài sản nêu tại Điều 2 Hợp đồng này. Nếu sai, Bên B xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật; Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Các bên cùng cam đoan: Trên cơ sở đã tìm hiểu kỹ, biết rõ nhân thân của mỗi Bên, thông tin và thực trạng về Tài sản, các quy định pháp luật có liên quan; Các bên cùng nhất trí thoả thuận, xác lập Hợp đồng này và xin tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, bằng chính tài sản của mình, cùng những thiệt hại xảy ra (nếu có); Các bên tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ mà mình cung cấp để lập Hợp đồng này, Bên còn lại không cần xác minh hay giám định các giấy tờ do Bên kia cung cấp; ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG Bất khả kháng là khi xảy ra bất kỳ sự kiện hoặc chuỗi sự kiện mà xảy ra một cách khách quan sau khi ký Hợp đồng mà Các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù Các bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: động đất, thiên tai, dịch bệnh, lũ lụt, chiến tranh, cách mạng, bạo động, phong tỏa hay cấm vận, thay đổi chính sách pháp luật có liên quan theo quy định của Nhà nước (chỉ chấp nhận trong trường hợp có quyết định của Nhà nước). Bên bị ảnh hưởng bởi trường hợp bất khả kháng này sẽ gửi văn bản thông báo tới Bên kia vào thời điểm sớm nhất có thể, để kịp thời cảnh báo về việc mình không thể thực hiện được nghĩa vụ theo Hợp đồng này và bằng nỗ lực tốt nhất phòng tránh, hạn chế rủi ro của trường hợp bất khả kháng như vậy. Việc không thông báo cho Bên kia theo đúng những yêu cầu nói trên của Bên chịu ảnh hưởng sẽ bị coi như vi phạm Hợp đồng này. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng do sự kiện bất khả kháng, Các bên không phải chịu trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm. ĐIỀU 10: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong Hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi Hai bên ký kết theo quy định của pháp luật. Những nội dung thỏa thuận không được ghi nhận trong Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật. Hai bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Hợp đồng này có [..] ([..]) tờ, [..] ([..]) trang, được lập thành 02 (hai) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cùng ký tên (điểm chỉ) và/hoặc đóng dấu dưới đây để làm bằng chứng./. BÊN ĐẶT CỌC (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)) BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
File đính kèm:
- hop_dong_dat_coc_ve_viec_thue_nha_ap_dung_cho_nha_o_xay_dung.doc