Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất viết tay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —–o0o—– HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN NHÀ ĐẤT (Số:.) – Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; – Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên. Hôm nay, ngày.. tháng. năm.. tại địa chỉ., chúng tôi gồm: Bên Đặt cọc (Bên A): Ông/Bà:. Sinh năm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:. Do CA.. Cấp ngày./../.. Địa chỉ thường trú: Hiện tại cư trú tại:. Số điện thoại liên hệ:. Và: Bên Nhận đặt cọc (Bên B): Ông/Bà:. Sinh năm: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:. Do CA.. Cấp ngày./../.. Địa chỉ thường trú: Hiện tại cư trú tại:. Số điện thoại liên hệ:. Đã trao đổi, thương lượng, cùng thỏa thuận và ký kết Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất số với những nội dung sau: Điều 1. Đối tượng của hợp đồng Bên A giao cho bên B một số tiền là:. VNĐ (Bằng chữ:. Việt Nam đồng) để bảo đảm cho việc.. hợp đồng mua bán nhà đất tại địa chỉ. thuộc sở hữu của Bên B/A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất số. do Sở Tài Nguyên và Môi trường cấp ngày./../. trong thời hạn từ ngày./../. Đến hết ngày./../.. Điều 2. Đối tượng được đảm bảo Hợp đồng mua bán nhà đất được đảm bảo theo Điều 1 Hợp đồng trên phải có những nội dung cơ bản sau: 1.Về đối tượng mua bán: Bên A/B đồng ý bán: – Quyền sử dụng mảnh đất số.. được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số do Sở Tài nguyên và Môi trường.. cấp ngày/./ thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A. – Nhà ở và các tài sản khác gắn liền với mảnh đất trên thuộc quyền sở hữu riêng của Bên A/B cho Bên B/A. 2.Về giá mua bán Bên A/B đồng ý chuyển nhượng những tài sản tại Khoản 1 Điều này cho Bên B/A với số tiền là.. VNĐ (Bằng chữ:. Việt Nam Đồng) 3. Điều 3. Xử lý số tiền đặt cọc Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A không thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất theo thỏa thuận tại Hợp đồng này thì số tiền .. VNĐ (Bằng chữ:. Việt Nam Đồng) mà bên A giao cho bên B sẽ thuộc về bên B. Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên. Trong trường hợp hết thời hạn được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên B không chấp nhận việc.. hợp đồng mua bán nhà đất được quy định tại Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm trả lại số tiền .. VNĐ (Bằng chữ:. Việt Nam Đồng) mà Bên A đã dùng để đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này và một khoản tiền .VNĐ (bằng chữ: Việt Nam Đồng). Việc giao – nhận trên được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên. Trong trường hợp trong thời hạn cam kết theo thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này, bên A và bên B thực hiện xong việc .. hợp đồng mua bán nhà đất thì số tiền. VNĐ (bằng chữ:.. Việt Nam Đồng) mà bên A đã giao cho bên B sẽ được bên B (trả lại cho Bên A/ được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà đất được xác lập, ký kết). Việc giao – nhận số tiền trên (nếu có) được thể hiện bằng biên bản, có chữ ký của hai bên. Điều 4.Giải quyết tranh chấp Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Nếu việc trao đổi, thương lượng không hòa giải được tranh chấp sau . ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Điều 5. Hiệu lực hợp đồng Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất này có hiệu lực từ ngày././. Và chấm dứt hiệu lực vào ngày./../. Hoặc khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình. Hợp đồng này được lập thành 2 bản viết tay, mỗi bản gồm.. trang được giao cho mỗi bên 1 bản và có giá trị như nhau. Bên A ., ngày. tháng. năm.. Bên B
File đính kèm:
- hop_dong_dat_coc_mua_ban_nha_dat_viet_tay.docx