Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet băng thông rộng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet băng thông rộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.1.1-BM/IN/HDCV/FTEL 2/0 1/4 CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH….. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hợp đồngsố: /FTEL Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…..… HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ INTERNET BĂNG THÔNG RỘNG · Căn cứ vào các văn bản pháp luật có liên quan về cung cấp sử dụngdịch vụViễn thôngcủa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chúng tôi gồm: Hai Bên thoả thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản sau: ĐIỀU 1:NỘI DUNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 1.1 Bên A lựa chọn dịch vụ Internet băng thông rộng do Bên B cung cấp theo phương thức truy nhập: ADSL VDSL FTTH Khác: …… Với gói dịch vụ: MegaSAVE iSee FiberHome FiberBronze MegaYOU iShare FiberBusiness FiberGold MegaME iSmart FiberPlay FiberDiamond MegaNET iHome Triple Play Khác: ………….. 1.2 Bên A đăng ký thuê địa chỉ IP cố định do Bên B cung cấp: Có Không 1.3 Bên B thiết lập đường truyền dữ liệu nối đến địa điểm sử dụng dịch vụ của Bên A. Cài đặt dịch vụ do: Bên A tự thực hiện Bên B thực hiện Địa chỉ cài đặt và sử dụng dịch vụ: Số nhà/xóm …............................Đường/phố/thôn ................................... Phường/xã/thị trấn ……………..... Quận/huyện ………………… Tỉnh/thành phố................................................ 1.4 Trong quá trình sử dụng dịch vụ nếu Bên A có nhu cầu nâng cấp/chuyển đổi gói dịch vụ tại khoản 1.1, hai Bênthống nhất việc nâng cấp/chuyển đổi được thực hiện theo quy định của Bên B. ĐIỀU 2:GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2.1 Giá cước sử dụng dịch vụ được hai Bên thỏa thuận và được đăng tải tại website Bên sử dụng dịch vụ (Bên A): Người đại diện: Chức vụ: Địa chỉ: Số CMND ( Hộ chiếu): Số: Ngày cấp: / / Cấp tại: Điện thoại: Cố định: Di động: Fax: Email: Mã số thuế: Bên cung cấp dịch vụ (Bên B): CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT (FPT TELECOM) Người đại diện: Ông/ Bà Chức vụ: Theo giấy ủy quyền số: 522-2012/FPT-TEL/QĐ-NS ký ngày 01/07/2012 của Tổng Giám Đốc Công ty Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 2, Tòa nhà FPT Cầu Giấy, Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội Địa chỉ giao dịch: Điện thoại: 84.4.73008888 Fax: 84.4.73008889 Số tài khoản: 00006869014 Tại ngân hàng: Ngân hàng Tiên Phong, Chi nhánh Hà Nội Mã số thuế: 0101778163 1.1.1-BM/IN/HDCV/FTEL 2/0 2/4 2.2 Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B các phí ban đầubao gồm:chi phí triển khai kéo cáp, chi phí cài đặt dịch vụ, chi phí thiết bị và các chi phí khác(nếu có) ngay sau khi ký Hợp đồng.Ngoại trừ trường hợp tại khoản 6.1 dưới đây, Bên B sẽ không hoàn trả các chi phí ban đầu cho Bên A trong bất kỳ trường hợp nào kể từ thời điểm ký Hợp đồng này. 2.3 Bên B thông báo (qua địa chỉemail Bên A đăng ký tại Hợp đồnghoặc trên website hình thức khác) cho Bên Atrước 05 ngày kể từ ngày áp dụngkhi có những thay đổi (nếu có) về giá cước, phí thu cước, thông tingói dịch vụ. 2.4 Bên B gửi thông báo (qua địa chỉ email Bên A đăng ký tại Hợp đồng hoặc hình thức khác) yêu cầu thanh toán cước phí vào đầu tháng kế tiếp của tháng phát sinh cước, Bên A phải thanh toán cước phí trước ngày 16 hàng tháng cho Bên B. Quá thời hạn mà Bên A chưa thanh toán hoặc thanh toán không đủ cước phí, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ. Trong thời gian tạm ngừng dịch vụ, Bên A vẫn phải thanh toán cước phí, hoàn trả thiết bị lắp đặt và bồi thường giá trị khuyến mại (nếu có) cho Bên B. 2.5 Bên A có quyền lựa chọn một trong các hình thức thanh toán sau: Chuyển khoản qua ngân hàng:¡Vietcombank¡Techcombank¡Tienphongbank ¡Khác... - Người thụ hưởng: Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT - Số tài khoản: ………………….............Tại ngân hàng………………………..– Chi nhánh:……………………… Thanh toán qua ATM:¡Vietcombank¡Khác… Thanh toán qua tin nhắn SMS:¡Techcombank¡Đông Á (DongAbank)¡Tienphongbank¡Khác... Thanh toán qua internet banking:¡Đông Á (DongAbank)¡Vietcombank¡Tienphongbank ¡Khác... Tại quầy ngân hàng:¡TMCP Quân Đội¡Khác.... Tại quầy giao dịch của FPT Telecom: ……………………………………………………………………………………. Thanh toán qua:¡MOBIVI ¡PAYOO... ¡Khác.... Khấu trừ tự động phí dịch vụ hàng tháng tại tài khoản số………….……… của Bên A (Bên A là chủ tài khoản ngân hàng) mở tại ngân hàng:¡Vietcombank¡Đông Á (DongAbank) ¡TMCP Quân Đội ¡Khác... Số dư khả dụngtrong tài khoản của Bên A phải đảm bảo cho việc thanh toán cước phí sử dụng dịch vụ, nếu số dư trong tài khoản của Bên A không đủ để thanh toán thì Bên A phải chọn hình thức thanh toán khác phù hợp để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của mình. Tại địa chỉ Bên A: Phí thu cước được hai bên thỏa thuận khi ký kết hợp đồng,phí thu cước có thể thay đổi theo từng thời điểm (trường hợp này bên B sẽ thông báo cho bên A theo quy định tại khoản 2.3, điều 2.) Tên người thanh toán:……………………………….Thời gian có mặt ở nhà…………………………………………… Địa chỉ: ¡ Như trên ¡ Khác: Số nhà/xóm/thôn.............................Đường/phố...........................Phường/xã/thị trấn.......................Quận/huyện..........................................Tỉnh/thành phố...................................................... 2.6 Bên B phải cấp cho Bên A hoá đơn thanh toán hợp lệ sau khi Bên A hoàn tất các thủ tục thanh toán. 2.7 Việc đăng ký thanh toán tự động của Bên A có hiệu lực kể từ tháng … năm 20…. Mọi trường hợp hóa đơn phát sinh được thanh toán trùng bằng hình thức khác thì khoản tiền này sẽ được giải quyết theo qui định của Bên B. ĐIỀU 3:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦABÊN A 3.1. Được quyền yêu cầu BênB cung cấp dịch vụ theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này. 3.2. Bên A không được sử dụng dịch vụ đã đăng ký tại hợp đồngđểkinh doanh lại dưới mọi hình thức. 3.3. Bên A không được sử dụng dịch vụ đã đăng ký tại khoản 1.1 của Bên B để đặt máy chủ lưu trữ (hosting) các loại hình trò chơi trực tuyến. Trong trường hợp phát hiện Bên A vi phạm, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không có nghĩa vụ hoàn trả phí hoà mạng/cước phí cho Bên A. 3.4. Bên A không được gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và cản trở việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ Internet. 3.5. Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cước phí sử dụng theo thông báo cước do BênB cung cấp hàng tháng, kể cả trong thời gian chờ giải quyếtkhiếu nại. 3.6. Bên A có trách nhiệm bảo quản hóa đơn, phiếu thu liên quan đến khoản tiền đã nộp cho Bên B để giải quyết khiếu nại về cước phí. 3.7. Thanh toán đầy đủ cước phí cho Bên B trước khi chuyển đổi dịch vụ hoặc chấm dứt Hợp đồng. 3.8. Bên A có trách nhiệm trong việc bảo vệ mật khẩu (password) của mình, chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để cho địa chỉ và quyền truy nhập mạng của mình bị người khác lợi dụng để thực hiện các hành động phạm pháp. 3.9. Khi có nhu cầu thay đổi nội dung liên quan đến Hợp đồng bao gồm:chuyển nhượng Hợp đồng, chuyển địa điểm sử dụng dịch vụ, tạm ngừng, khôi phục sử dụng dịch vụ, không sử dụng dịch vụ,Bên A liên hệ tại các địa chỉ 1.1.1-BM/IN/HDCV/FTEL 2/0 3/4 quầy giao dịch của Bên B và thực hiện theo hướng dẫn của Bên B. Hai bên tiến hành ký kết phụ lục hoặc biên bản về việc thay đổi này. 3.10. Chịu trách nhiệm trước Bên B và pháp luật về tính hợp pháp về thông tin cung cấp và địa điểm sử dụng dịch vụ theo Hợp đồng. 3.11. Cung cấp thông tin cần thiết (mục đích, quy mô, cấu hình mạng) cho Bên B, tạo điều kiện cho Bên B đo thử, kiểm tra lắp đặt mạng lưới và thiết bị đầu cuối thuê bao khi kết nối mạng Internet băng thông rộng. 3.12. Tuân thủ đúng các quy định của Pháp luật về sử dụng dịch vụ và các “Quy định sử dụng dịch vụ” của Bên B đăng tải tại Website 3.13. Đăng ký địa chỉ Email cho Bên B để làm hộp thư chính thức. Mọi thông tin về dịch vụ và các thông tin khác Bên B sẽ gửi cho Bên A thông qua địa chỉ email này. Tên NSD Tên email 3.14. Trong quá trình Hợp đồng có hiệu lực, Bên A đồng ý thực hiện các giao dịch điện tử với Bên B. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về các giao dịch điện tử đã thực hiện với Bên B dưới bất kỳ hình thức nào (không phân biệt địa điểm, thời điểm và người thực hiện giao dịch). ĐIỀU 4:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦABÊN B 4.1. Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng,đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp cho Bên A theo đúng chất lượng dịch vụ mà Bên B đã công bố. Giải quyết các khiếu nại của Bên A về chất lượng dịch vụ, cước phí trong phạm vi trách nhiệm của mình. 4.2. Được quyền yêu cầu Bên A thanh toán cước phí theo như thỏa thuận tại Hợp đồng này. 4.3. Hướng dẫn Bên A thực hiện đúng quy trình khai thác dịch vụ và các quy định pháp luật về viễn thông có liên quan. 4.4. Chịu trách nhiệm cài đặt và bảo trì dịch vụ cung cấp cho Bên A theo“Quy định sử dụng dịch vụ” đăng tải tại Website Chịu trách nhiệm cài đặt và bảo trì dịch vụ đến thiết bị đầu cuối (CPE) đặt tại địa điểm Bên A. 4.5. Giữ bí mật thông tin do Bên A truyền qua hệ thống mạng, trừ trường hợptheo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định của pháp luật Viễn thông hiện hành. 4.6. Xác nhận, kiểm tra thông tin địa chỉ Email mà Bên A đã đăng kýtại khoản 3.12. 4.7. Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ khi: 4.7.1. Bên A vi phạm một trong các quy định của pháp luật và/hoặc Hợp đồng. Trường hợp này, Bên B có quyền tạm ngừng cung cấp dịch vụ nhưng phải thông báo cho Bên A. Bên A vẫn phải trả cước phí trong thời gian tạm ngừng dịch vụ,Bên B sẽ xem xét cung cấp lại và kết nối dịch vụ nếu Bên A khắc phục những vi phạm nêu trên trong vòng 01 (một) tháng kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B. 4.7.2. Có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc trường hợp bất khả kháng. 4.7.3. Bên B thực hiện nâng cấp, tu bổ, sửa chữa mạng lưới theo kế hoạch hoặc theo quy định chung của Bên B. 4.8. Sau khi xảy ra các sự kiện theo quy định tại điểm 4.7.2 và điểm 4.7.3 nêu trên, Bên B có nghĩa vụ thông báo và sẽ cung cấp lại dịch vụ cho Bên A sau khi khắc phục được những sự kiện nêu trên. 4.9. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không có nghĩa vụ hoàn trả lại cước phí cho Bên Akhi: 4.9.1. Phát hiện Bên A sử dụng dịch vụ đã đăng ký tại Hợp đồngvào mục đích kinh doanh lại và/hoặc bằng bất kỳ mục đích nào khác nhằm phát sinh lợi nhuận cho Bên A. 4.9.2. Phát hiện Bên A sử dụng dịch vụ đã đăng ký tại khoản 1.1 của hợp đồng này để đặt máy chủ lưu trữ (hosting) các loại hình trò chơi trực tuyến. 4.9.3. Bên A gây rối, phá hoại hệ thống thiết bị và/hoặc cản trở việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ viễn thông của Bên B. 4.9.3 Quá thời hạn nêu tại điểm 4.7.1 mà Bên A không khắc phục vi phạm. 4.10. Khi đơn phương chấm dứt Hợp đồng tại khoản 4.9, Bên B không có nghĩa vụ hoàn trả cước phí cho Bên A, đồng thờiđược quyền yêu cầu Bên A thanh toán cước phí, hoàn trả thiết bị lắp đặt, bồi thường giá trị khuyến mại (nếu có) và bồi thường thiệt hại khác (có phát sinh) cho Bên B. Sau khi thực hiện xong các nghĩa vụ hai Bên tiến hành ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng. ĐIỀU5 : SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 5.1. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với các vi phạm về việc thực hiện nghĩa vụ và/hoặc trách nhiệm của mình theo Hợp đồng mà sự vi phạm này là hậu quả của sự kiện bất khả kháng. Cho mục đích của Hợp đồng này, Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa là bất kỳ một trường hợp nào xảy ra vượt quá sự kiểm soát của một Bên và làm cho một Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ và/hoặc trách nhiệm của mình theo Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các trường hợp: quyết định của người/cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thiên tai, sấm, sét, hỏa hoạn, bão, lũ lụt, nổ, cháy, chiến tranh, nổi loạn, khủng bố, bạo động, khởi nghĩa và cách mạng; lỗi vật lý ổ cứng máy chủ, đứt cáp quang, virus. 1.1.1-BM/IN/HDCV/FTEL 2/0 4/4 5.2. Khi một trong các sự kiện bất khả kháng nói trên xảy ra, Các Bên trong khả năng tốt nhất của mình phải nỗ lực để giảm bớt thiệt hại và thương lượng, thỏa thuận trên tinh thần thiện chí để tìm ra giải pháp khắc phục Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. 5.3. Bên nào bị ngăn cản hoặc trì hoãn việc thực hiện Hợp đồng do trường hợp bất khả kháng phải có trách nhiệm thông báo ngay cho phía Bên kia. 5.4. Nếu sự kiện bất khả kháng xảy ra liên tục trong vòng 03 (ba) tháng mà không chấm dứt thì Hợp đồng này sẽ tự động chấm dứt. Các Bên phải thực hiện nốt các nghĩa vụ mà các Bên chưa thực hiện cho đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng này. 5.5. Sau sự kiện bất khả kháng, hai Bên sẽ xem xét, thỏa thuận để tiếp tục thực hiện Hợp đồng. ĐIỀU6:ĐIỀU KHOẢN CHUNG 6.1. Ngày... tháng... năm201…, Bên A thanh toán cho Bên B khoản phí hòa mạng là: ...............................VND và cước phí trả trước………………...thánglà:.................................VND được xác nhận tại phiếu thu số……………………..do Bên B cung cấp,phiếu thu được lập thành 2 bản, Bên B giữ 01 bản, Bên A giữ 01 bản. Ngoại trừ không do lỗi của Bên B, trường hợp khảo sát không thể triển khai được dịch vụ, Bên B sẽ hoàn trả Bên A các loại phí đã nộp ban đầu.Bên A có trách nhiệm bảo quản phiếu thu, thiết bị (nếu có) và trả lại cho Bên B. Sau khi hoàn thành các nghĩa vụ thì hai Bên cùng nhau ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng. 6.2. Ngoài những nội dung quy định tại Hợp đồng này,hai Bên cam kết tuân thủ các quy định trong “Nội quy sử dụng Internet” trên website của BênB. 6.3. Nếu có tranh chấp xảy ra thì hai Bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp không thương lượng, hòa giải được, một trong các Bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án sẽ là phán quyết cuối cùng và ràng buộc các Bên thực thi. Phí toà án hoặc tất cả chi phí khác sẽ do Bên thua kiện chịu, trừ khi hai Bên có thoả thuận khác. 6.4. Hợp đồng đã được tính cước ngay sau khi Bên A kết nối vào mạng Internet. 6.5. Hợp đồng chỉ có hiệu lực kể từ khi Hai Bên đã ký vào Hợp đồng và BênA nhậnphiếu thuthanh toán hòa mạng hợp lệ do Bên B cung cấp.Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản. ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) .......................................... ……......................................... Nhân viên bán hàng của Bên B:…………………………….. HỢP ĐỒNG NÀY CHỈ CÓ HIỆU LỰC KHI BÊN B GIAO CHO BÊN A PHIẾU THU/HÓA ĐƠN HỢP LỆ
File đính kèm:
- Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet băng thông rộng.pdf