Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng

docx58 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 6689 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC MẪU HỢP ĐỒNG HÀNG HÓA THÔNG DỤNG
MỤC LỤC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số/HĐMB
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại
Chúng tôi gồm có: 
BÊN BÁN (gọi tắt là Bên A)
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
BÊN MUA (gọi tắt là Bên B):
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
(Giấy uỷ quyền số: 	 ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký).
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: 
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch
1- Bên A bán cho Bên B số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
2- Bên B bán cho Bên A số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
Điều 2. Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá 	 (theo văn bản .. (nếu có) .. của.	)
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá 
1- Chất lượng mặt hàng	
2- 	
Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu
1- Bao bì làm bằng: 	
2- Quy cách bao bì  cỡ kích thước	
3- Cách đóng gói: 	
Trọng lượng cả bì: 	
Trọng lượng tịnh: 	
Điều 5. Phương thức giao nhận: 
1- Bên A giao hàng cho Bên B theo lịch sau: 	
2- Bên B giao hàng cho Bên A theo lịch sau: 	
3- Địa điểm giao nhận hàng: 	
4- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển (ghi rõ do bên nào chịu):	
5- Chi phí bốc xếp (ghi rõ bên nào chịu): 	
6- Quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là . đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
7- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v thì lập biên bản tại chổ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong thời hạn mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
8- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận hàng phải xuất trình:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá 
1- Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là  tháng.
2- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu có yêu cầu).
Điều 7. Phương thức thanh toán:
1- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức trong thời gian 	
2- Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức trong thời gian	
Trong phần thanh toán các bên nên thoả thuận về hình thức thanh toán (bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng); về lịch thanh toán nên định rõ thời gian cụ thể, tránh ghi chung chung.
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng 
Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, hình thức bảo đảm và phải lập văn bản riêng, cụ thể về hình thức bảo đảm đó.
Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện Hợp đồng 
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt  % giá trị phần Hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%)
2- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng 
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tại Toà án (ghi rõ Toà án nào) để yêu cầu giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong Hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế và các văn bản liên quan.
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày . tháng. năm  đến ngày . tháng. năm  
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá  ngày. Bên  có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm họp thanh lý Hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
HỢP ĐỒNG GỬI HÀNG HOÁ 
Số/HĐGG
Căn cứ vào quy định của Bộ luật Dân sự,
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại địa điểm 	.
Chúng tôi gồm có: 
I. BÊN GỬI TÀI SẢN (Bên A)
- Tên chủ hàng:	
- Điện thoại số: 	
- Địa chỉ: 	
II. BÊN GIỮ TÀI SẢN (Bên B):
- Tên chủ kho bãi:	
- Điện thoại số: 	
- Địa chỉ: 	
Hai bên thoả thuận bàn bạc cùng thống nhất nội dung Hợp đồng gửi giữ tài sản như sau: 
Điều 1. Đối tượng gửi, giữ
- Tên tài sản, hàng hoá: 	
- Liệt kê số lượng, hoặc mô tả tình trạng vật đưa đi gửi giữ.
+ 	
+ 	
+	
Điều 2. Giá cả và phương thức thanh toán
- Giá cả: (theo quy định của Nhà nước, nếu khoản có thì hai bên tự thoả thuận).
+ Loại hàng thứ nhấtđồng/tháng.
+ Loại hàng thứ hai .đồng/tháng.
+ ..
- Phương thức thanh toán: (trả bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản, thời hạn trả.)
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên A
- Thông báo các đặt tính của vật gửi, nếu cần thiết.
- Trả thù lao khi lấy lại vật gửi.
- Trả phí tổn lưu kho khi hết hạn Hợp đồng mà không kịp thời nhận lại tài sản đã gửi.
- Chịu phạt..% do chậm nhận lại tài sản đã gửi theo thoả thuận trong Hợp đồng.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên B (bên giữ tài sản)
- Bảo quản cẩn thận vật gửi giữ, không được sử dụng vật trong thời gian bảo quản.
- Chịu trách nhiệm rủi ro đối với vật gửi giữ, trừ các trường hợp bất khả kháng.
- Bồi thường thiệt hại nếu xảy ra mất mát, hư hỏng vật gửi giữ.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tình hình thực hiện Hợp đồng, nếu có gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực giải quyết trên cơ sở thương lượng, bình đẳng, có lợi (có lập biên bản ghi rõ nội dung thương lượng).
Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì nộp đơn đến Toà án. để giải quyết.
Điều 6. Hiệu lực Hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày . đến ngày 
Hợp đồng này được lập thành  bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG
Số/HĐGC
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại(ghi địa điểm ký kết).
Chúng tôi gồm có: 
I. BÊN ĐẶT HÀNG (Bên A)	
- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan):	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
- Giấy uỷ quyền số: 	.(nếu có) ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký.
BÊN MUA (Bên B):	
- Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan):	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
- Giấy uỷ quyền số: 	.(nếu có) ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký.
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: 
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng 
1- Tên sản phẩm hàng hoá cần sản xuất
2- Quy cách phẩm chất: 
+ 	
+	
Điều 2. Nguyên vật liệu chính và phụ 
1- Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gồm:
a) Tên từng loại .., Số lượng, chất lượng
b) Thời gian giao.tại địa điểm..(kho bên B).
c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2- Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất.
a) Tên từng loại .. Số lượng ..đơn giá.(hoặc quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn.
b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: .đồng.
Điều 3. Thời gian sản xuất và giao sản phẩm 
1- Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: .
Trong quá trình sản xuất Bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu Bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thoả thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
2- Thời gian giao nhận sản phẩm 
Nếu giao hàng theo đợt thì ghi rõ:
a) Đợt 1: ngày  địa điểm .
b) Đợt 2: ngày  địa điểm .
c) Đợt 3: ngày  địa điểm .
Nếu Bên A không nhận đúng thời gian ghi trên sẽ bị phạt lưu kho là
Nếu Bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm, sẽ phải bồi thường các chi phí ..
Điều 4. Các biện pháp bảo đảm Hợp đồng (nếu cần) 
Điều 5. Thanh toán
Thoả thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản 
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng 
1- Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu)/
2- Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên liệu theo giá hiện thời.
3- Ký Hợp đồng mà không thực hiện: bị phạt tới 12% giá trị Hợp đồng..
4- Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: bồi thường theo mức lãi suất tín dụng ngân hàng
Điều 7. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng 
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2- Trường hợp có vấn đề tranh chấp không thương lượng được, thì nộp đơn đến Toà án. để giải quyết.
Điều 8. Các thoả thuận khác (nếu có) 
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .. đến ngày 
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng sau đó .. ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng này được làm thành . bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ . bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HOÁ 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG TIÊU THỤ NÔNG SẢN HÀNG HOÁ 
Hợp đồng số:	.HĐTT/2
- Căn cứ Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24-6-2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua Hợp đồng.
- Căn cứ biên bản thoả thuận số .. ngày  tháng .. năm .. giữa công ty, Tổng Công ty, cơ sở chế biến thuộc các thành phần kinh tế với hợp tác xã, hộ nông dân (đại diện hộ nông dân, trang trại..).
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại(ghi địa điểm ký kết).
Chúng tôi gồm có: 
1. Tên doanh nghiệp mua hàng (gọi là Bên A)
- Địa chỉ trụ sở chính:	
- Điện thoại: 	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện bởi ông (bà): 	Chức vụ: 	
(Giấy uỷ quyền số: 	.	 viết ngày . tháng . năm . bởi ông (bà) 	. Chức vụ 	. ký).
2. Tên ngưới sản xuất (gọi tắt là Bên B):
- Đại diện bởi ông (bà):	Chức vụ:	
- Địa chỉ: 	
- Điện thoại: 	Fax: 	
- Tài khoản số (nếu có): 	Mở tại Ngân hàng: 	
- Số CMND:	cấp ngày  tháng  năm .tại	
- Mã số thuế (nếu có):	
- Đại diện bởi ông (bà): 	Chức vụ: 	
(Giấy uỷ quyền số: 	.	 viết ngày . tháng . năm . bởi ông (bà) 	. Chức vụ 	. ký).
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: 
Điều 1. Bên A nhận mua của Bên B: 
Tên hàng	số lượng 	
Trong đó:
- Loại 	, số lượng	, đơn giá	thành tiền:	
- Loại 	, số lượng	, đơn giá	thành tiền:	
- Loại 	, số lượng	, đơn giá	thành tiền:	
Tổng giá trị hàng hoá nông sản 	đồng (viết bằng chữ)
Điều 2. Tiêu chuẩn chất lượng và quy cách hàng hoá Bên B phải bảo đảm:
1- Chất lượng hàng	theo quy định	
2- Quy cách hàng hoá 	
3- Bao bì đóng gói 	
4- 	
Điều 3. Bên A ứng trước cho Bên B (nếu có) 
- Vật tư: 
+ Tên vật tư	, số lượng 	đơn giá	thành tiền	
+ Tên vật tư	, số lượng 	đơn giá	thành tiền	
Tổng giá trị vật tư ứng trước	đồng(viết bằng chữ).
+ Phương thức giao vật tư:
- Vốn: 
+ Tiền Việt Nam đồng	thời gian ứng vốn	
+ Ngoại tệ USD (nếu có) 	thời gian ứng vốn	
- Chuyển giao công nghệ:	
Điều 4. Phương thức giao nhận nông sản hàng hoá 
1- Thời gian giao nhận: Bên A và Bên B thoả thuận thời gian giao nhận hàng hoá. Bên A thông báo lịch nhận hàng cụ thể cho Bên B trước thời gian thu hoạch ít nhất 5 ngày để Bên B chuẩn bị. Nếu “độ chín” của hàng nông sản sớm hơn hay muộn đi so với lịch đã thoả thuận trước thì Bên B đề nghị Bên A xem xét chung toàn vùng đề có thể điều chỉnh lịch giao hàng có lợi nhất cho hai bên.
2- Địa điểm giao nhận: do hai bên thoả thuận sao cho hàng nông sản được vận chuyển thuận lợi và bảo quản tốt nhất (trên phương tiện của Bên A tại 	hoặc tại kho của bên A tại	).
3- Trách nhiệm của hai bên:
- Nếu Bên A không đến nhận hàng đúng lịch đã thoả thuận thì phải chịu chi phí bảo quản nông sảnđồng/ngày và bồi thường thiệt hại .% giá trị sản phẩm do để lâu chất lượng hàng hoá giảm sút.
- Nếu địa điểm thoả thuận giao hàng tại nơi thu hoạch, Bên B có trách nhiệm chuẩn bị đủ hàng. Khi Bên A đến nhận hàng đúng theo lịch mà bên B không có đủ hàn giao để Bên A làm lỡ kế hoạch sản xuất và lỡ phương tiện vận chuyển thì Bên B phải bồi hoàn thiệt hại vật chất gây ra (bồi thường do hai bên thoả thuận).
- Khi đến nhận hàng: người nhận hàng của Bên A phải xuất trình giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền hợp pháp do Bên A cấp. Nếu có sự tranh chấp về số lượng và chất lượng hàng hoá thì phải lập biên bản tại chỗ, có chữ ký của người đại diện mỗi bên.
Sau khi nhận hàng: các bên giao và nhận hàng phải lập biên bản giao nhận hàng hoá xác nhận rõ số lượng, chất lượng hàng có chữ ký và họ tên của người giao và nhận của hai bên. Mỗi bên giữ một bản.
Điều 5. Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt	đồng hoặc ngoại tệ	
- Thanh toán bằng khấu trừ vật tư, tiền vốn ứng trước	đồng hoặc 
ngoại tệ 	
- Trong thời gian và tiến độ thanh toán: 	
Điều 6. Về chia sẻ rủi ro bất khả kháng và biến động giá cả thị trường
1- Trường hợp phát hiện hoặc có dấu hiệu bất khả kháng thì mỗi bên phải thông báo kịp thời cho nhau để cùng bàn cách khắc phục và khẩn trương cố gắng phòng tránh, khắc phục hậu quả của bất khả kháng. Khi bát khả kháng xảy ra, hai bên cùng phải tiến hành theo đúng các thủ tục quy định của pháp luật, lập biên bản về tổn thất của hai bên, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã (huyện) nơi xảy ra bất khả kháng để được miễn trách nhiệm khi thanh lý Hợp đồng.
- Ngoài ra, Bên A còn có thể thoả thuận miễn giảm 	% giá trị vật tư, tiền vốn ứng trước cho Bên B theo sự thoả thuận của hai bên.
2- Trường hợp giá cả thị trường có đột biến gây thua thiệt quá khả năng tài chính của bên A thì hai bên bàn bạc để Bên B điều chỉnh giá bán nông sản hàng hoá cho Bên B so với giá đã ký tại Điều của Hợp đồng này.
- Ngược lại, nếu giá cả thị trường tăng có lợi cho Bên A thì hai bên bàn bạc để Bên A tăng giá mua nông sản cho Bên B.
Điều 7. Trách nhiệm vật chất của các bên trong việc thực hiện Hợp đồng 
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được thoả thuận trong Hợp đồng, bên nào không thực hiện đúng, thực hiện không đầy đủ hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì bị phạt bồi thường thiệt hại vật chất.
- Mức phạt vi phạm Hợp đồng về số lượng, chất lượng, giá cả, thời gian và địa điểm phương thức thanh toán do hai bên thoả thuận ghi vào Hợp đồng.
+ Mức phạt về không bảo đảm số lượng: (	% giá trị hoặc 	đồng/đơn vị)/
+ Mức phạt về không bảo đảm thời gian 	
+ Mức phạt về sai phạm địa điểm	 
+ Mức phạt về thanh toán chậm	
Bên A có quyền từ chối nhận hàng nếu chất lượng hàng hoá không phù hợp với quy định của Hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng 
- Hai bên phải chủ động thông báo cho nhau về tiến độ thực hiện Hợp đồng. Những vấn đề phát dinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng có nguy cơ dẫn tới không đảm bảo tốt cho việc thực hiện Hợp đồng, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau tìm cách giải quyết. Trường hợp có tranh chấp về Hợp đồng thì Uỷ ban nhân dân xã có trách nhiệm phối với Hội nông dân Việt Nam cùng cấp và Hiệp hội ngành hàng tổ chức và tạo điều kiện để hai bên thương lượng, hoà giải. Trường hợp có tranh chấp về chất lượng hàng hoá, hai bên mời cơ quan giám định có thẩm quyền tới giám định, kết luận của cơ quan giám định là kết luận cuối cùng.
- Trường hợp việc thương lượng, hoà giải không đạt được kết quả thì các bên đưa vụ tranh chấp ra Toà kinh tế để giải quyết theo pháp luật.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng 
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .. tháng . năm đến ngày .. tháng  năm.
- Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này chỉ có giá trị pháp lý khi được sự thoả thuận của các bên và lập thành biên bản có chữ ký của các bên xác nhận.
- Hai bên sẽ tổ chức và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên mua có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.
- Hợp đồng này được lập thành. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã hoặc Phòng Công Chứng huyện chứng thực.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Hợp đồng số:  - HĐMB
Căn cứ pháp lệnh Hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cấp, các ngành;
Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên). 
Hôm nay ngày . Tháng .. năm 
Tại địa điểm: 	
Chúng tôi gồm:
Bên A
Tên doanh nghiệp: 	
Địa chỉ trụ sở chính: 	
Điện thoại: . Fax: 	
Tài khoản số: 	
Mở tại ngân hàng: 	
Đại diện là: 	
Chức vụ: 	
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:  ngày . Tháng .. năm 	
Do .. chức vụ  ký.
Bên B
Tên doanh nghiệp: 	
Địa chỉ trụ sở chính: 	
Điện thoại: . Fax: 	
Tài khoản số: 	
Mở tại ngân hàng: 	
Đại diện là: 	
Chức vụ: 	
Giấy ủy quyền (nếu thay giám đốc ký) số:  ngày . Tháng .. năm 	
Do .. chức vụ  ký
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng 
Tổng giá trị bằng chữ: 	
Bên B bán cho bên A:
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng 
Tổng giá trị (bằng chữ): 	
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá .. theo văn bản ..(nếu có) .. của 	
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng mặt hàng  được quy định theo 	
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
Bao bì làm bằng: 	
Quy cách bao bì .. cỡ .. kích thước 	
Cách đóng gói: 	
Trọng lượng cả bì: 	
Trọng lượng tịnh: 	
Điều 5: Phương thức giao nhận 
Bên A giao cho bên B theo lịch sau: 
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
Địa điểm
Ghi chú
Bên B giao cho bên A theo lịch sau:
Số thứ tự
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
Địa điểm
Ghi chú
Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ... chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc 	)
Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là  đồng-ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng  cho bên mua trong thời gian là  tháng.
Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức .. trong thời gian 	
Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức .. trong thời gian 	
 Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng (nếu cần).
 Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
 Điều 9: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện Hợp đồng
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ Hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới  % giá trị của Hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%).
Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế.
 Điều 10: Thủ tục giải quyết tranh chấp Hợp đồng
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
 Điều 11: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
 Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế.
 Điều 12: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày  . Đến ngày 	
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên .. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành  bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ  bản.
 ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
 Chức vụ Chức vụ
 Ký tên Ký tên
 (Đóng dấu) (Đóng dấu)
Đơn vị: ( Tên Công ty)	 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
	 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG
Văn bản Hợp đồng cung cấp hàng hóa
 Cần Thơ, ngày tháng năm 2014
Hợp đồng số:... [số của Bệnh viện quân y 121 cho]
Gói thầu: Thuốc, hóa chất, vật tư y tế của Bệnh viện quân y 121.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc Hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 19/01/2012 của liên Bộ Y tế, Tài chính hướng dẫn đấu thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/04/2012 của Bộ Tài chính Quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-BTL ngày 15 tháng 04 năm 2014 của Tư lệnh Quân khu về việc phê duyệt kết quả đấu thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao năm 2014; 
Căn cứ Thông báo trúng thầu số ......../TB-BV, ngày ....... tháng 04 năm 2014 của Giám đốc Bệnh viện quân y 121;
Căn cứ Biên bản thương thảo hoàn thiện Hợp đồng đã được Bên mua và nhà thầu trúng thầu ký ngày ..... tháng ..... năm 2014, chúng tôi, đại diện cho các Bên ký Hợp đồng, gồm có:
Bên mua: 
Địa chỉ: 
Điện thoại: 
Tài khoản: , Tại: 
Mã Số thuế

File đính kèm:

  • docxtonghophopdongmuabanhanghoa_319.docx
Hợp đồng liên quan