Biểu mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ

docx19 trang | Chia sẻ: tienhuytran22 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biểu mẫu Hợp đồng mua bán căn hộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Số: ......../../HĐMBCH
Căn cứ: Trường hợp có văn bản pháp luật mới thay thế văn bản pháp luật nêu tại phần căn cứ này thì sẽ ghi theo văn bản pháp luật mới.
Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn (“Luật Nhà ở”);
Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn (“Luật Kinh doanh bất động sản”); 
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010 và các văn bản hướng dẫn (“Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng”).
Hôm nay, ngày..tháng.năm.., chúng tôi, gồm Các Bên dưới đây: 
I.	 Bên Bán có thể bổ sung thêm một số thông tin khác của Bên Bán (nếu cần).
BÊN BÁN CĂN HỘ (“Bên Bán”):
CÔNG TY CỔ PHẦN 
- 	Mã số doanh nghiệp số 0xxxx do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 06/03/2008.
-	Địa chỉ trụ sở chính: .
-	Địa chỉ liên hệ/nhận thông báo: ..
-	Điện thoại:.....................................Fax:......................................
-	Số tài khoản:..
Mã Swift Code: 
- 	Đại diện bởi:...........................Chức vụ:...................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu ..
Theo giấy ủy quyền của.ngày..
II.	BÊN MUA CĂN HỘ (“Bên Mua”) Nếu bên mua gồm nhiều người thì cần điền đầy đủ thông tin của từng bên mua.
:
- 	Ông (bà)/Công ty:................................................................................................
- 	Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số. hoặc mã số doanh nghiệp số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............[nếu là tổ chức)]
-	Đại diện bởi Ông/Bà [nếu Bên mua là tổ chức] Chức vụ:...................................
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số..ngày...............
	Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- 	Hộ khẩu thường trú:........................................[nếu là cá nhân]
-	Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..............cấp ngày:..../..../....., tại............. [nếu là cá nhân]
- 	Địa chỉ trụ sở chính [nếu là tổ chức)]:....................
- 	Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................
-	Điện thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
-	Email:..........................................................................
- 	Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng............................
đồng ý ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đồng”) với các điều khoản sau đây:
Đặc điểm của Căn Hộ mua bán:
Căn Hộ số:  tại tầng:  (mã căn/tầng này có thể được điều chỉnh theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hoặc Chủ Đầu Tư tại từng thời điểm nhưng trong mọi trường hợp không làm thay đổi vị trí thực tế của Căn Hộ) thuộc Tòa Nhà số Điền tên pháp lý và tên thương mại của tòa nhà.
 (“Tòa Nhà”) tại ô đất, có địa chỉ tại số Điền địa chỉ của tòa nhà.
. đường/phố  (nếu có), phường/xã , quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh) , tỉnh (thành phố) , Việt Nam thuộc Dự án (“Dự Án”) do .làm Chủ đầu tư (“Chủ Đầu Tư”).
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là:  m2 (bằng chữ:  mét vuông) và được đo theo quy định tại Khoản 2, Điều 101 của Luật Nhà ở. 
Diện Tích Sàn Xây Dựng Căn Hộ là:  m2 (bằng chữ: mét vuông) và được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ.
Mục đích sử dụng Căn Hộ: dùng để ở Ghi đúng theo mục đích sử dụng căn hộ quy định trong hồ sơ pháp lý Dự án.
. 
 Nếu là nhà có sẵn thì bỏ thông tin này và bổ sung thông tin: Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình của....
Thông báo của Sở Xây dựng tỉnh/thành phố  về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai.
 Nếu là nhà có sẵn thì bỏ thông tin này.
Thỏa thuận về việc cấp bảo lãnh bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai số .. ký giữa Bên Bán và  ngày 
Giá Bán Căn Hộ:
Giá Bán Căn Hộ là  VNĐ (bằng chữ: ), được tính theo công thức lấy đơn giá tính cho 01 m2 Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ là ......VNĐ nhân (x) với tổng Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ. 
Giá Bán Căn Hộ nêu trên bao gồm:
-	Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất nhưng không bao gồm thuế giá trị gia tăng và Kinh Phí Bảo Trì):  VNĐ (bằng chữ: ) ("Giá Bán");
-	Thuế giá trị gia tăng:  VNĐ (bằng chữ: ). Thuế Giá trị gia tăng có thể thay đổi theo quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (“Thuế GTGT”);
-	Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung Nhà Chung Cư và Dự Án (“Kinh Phí Bảo Trì”):  VNĐ (bằng chữ: ).
Thời hạn thanh toán tiền mua Căn Hộ Nội dung cụ thể sẽ được điền vào thời điểm ký kết HĐ nhưng đảm bảo hạn mức đối với Căn hộ hình thành trong tương lai như sau: Lần 1: thu không quá 30% giá trị Hợp đồng; những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản, khi chưa bàn giao nhà cho Bên Mua thì thu không quá 70% giá trị Hợp đồng; và khi chưa có giấy chứng nhận của Căn hộ thì thu không quá 95% giá trị Hợp đồng (trừ trường hợp Bên Mua tự xin cấp Giấy Chứng Nhận Căn Hộ). Tiến độ thanh toán nên phù hợp với tiến độ xây dựng quy định tại Điều 3.1. Với các Căn hộ có sẵn thì điền theo CSBH tại từng thời điểm
: 
-	Lần thứ 1: . 
-	Lần thứ 2 : 
-	Lần thứ 3: .
-	Lần thứ: .
Phương thức thanh toán: bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như nêu tại phần đầu của Hợp Đồng hoặc tài khoản khác theo thông báo của Bên Bán
Tiến độ xây dựng: 
Tiến độ xây dựng
 Điền theo thỏa thuận của Các Bên.
Bên Bán tiến hành xây dựng Tòa Nhà theo tiến độ dưới đây:
a)	Giai đoạn 1: 
b)	Giai đoạn 2: 
c)	Giai đoạn : 
Dự kiến ngàytháng. năm.bàn giao Căn Hộ (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”). 
Ngày Bàn Giao Thực Tế sẽ là ngày ghi trong Thông Báo Bàn Giao và sẽ không sớm hơn hoặc muộn hơn [.] Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 90 ngày)
 ngày so với Ngày Bàn Giao Dự Kiến.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
Quyền của Bên Bán:
Ngoài các quyền theo quy định pháp luật, Bên Bán được bảo lưu quyền sở hữu Căn Hộ và/hoặc được từ chối bàn giao Căn Hộ, bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận”) cho Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng.
Nghĩa vụ của Bên Bán:
Ngoài các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 26 của Luật Nhà ở; Điều 13, Điều 56, Điều 58 của Luật Kinh doanh bất động sản; Điều 6 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Bên Bán còn có các nghĩa vụ sau đây:
Đóng kinh phí bảo trì đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán, chuyển kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm mở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để quản lý và bàn giao cho Ban Quản Trị sau khi Ban Quản Trị được thành lập theo quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 108 và Khoản 1 Điều 109 Luật Nhà ở.
Cung cấp thông tin và tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra thực tế tại công trình theo quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 58 Luật Kinh doanh bất động sản.
Làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận cho người mua theo quy định cụ thể tại Khoản 7 Điều 26 Luật Nhà ở.
 Nghĩa vụ này chỉ áp dụng cho Căn hộ hình thành trong tương lai.
Ký hợp đồng bảo lãnh với ngân hàng có đủ năng lực và gửi bản sao hợp đồng bảo lãnh cho Bên Mua theo quy định tại Điều 56 Luật Kinh doanh bất động sản và hướng dẫn liên quan.
Thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi Tòa Nhà chưa thành lập được Ban Quản Trị. Đối với dự án Tòa Nhà mà tại thời điểm ký HĐMB Ban quản trị Tòa Nhà đã được thành lập thì bỏ nội dung này
Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo nội dung và tiến độ trong Dự Án đã được phê duyệt theo quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản. 
Xây dựng Căn Hộ theo thiết kế được duyệt, sử dụng các thiết bị vật liệu tại bảng vật liệu trang thiết bị tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng hoặc thiết bị vật liệu tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp bàn giao Căn Hộ xây thô thì Bên Bán hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài của Căn Hộ.
Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
Quyền của Bên Mua:
Ngoài các quyền theo quy định pháp luật, Bên Mua còn có các quyền sau đây:
Được sử dụng  Theo thỏa thủa thuận của Các Bên
 chỗ để xe máy/xe đạp trong bãi đỗ xe của Tòa Nhà/Dự Án.
Từ chối nhận bàn giao Căn Hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng theo đúng tiến độ dự án đã được phê duyệt hoặc Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế khi bàn giao vượt quá ±.% Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 5%)
 so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng.
 Nếu là CH đã có GCN thì bỏ Điều này.
Được quyền chuyển nhượng Hợp Đồng này với điều kiện Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn theo Hợp Đồng và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên Mua:
Ngoài các nghĩa vụ theo quy định pháp luật, Bên Mua còn có các nghĩa vụ sau đây:
Kể từ ngày nhận bàn giao Căn Hộ, Bên Mua (i) hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn Hộ và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn Hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật; (ii) thanh toán phí quản lý, vận hành Tòa Nhà hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác cho nhà cung cấp dịch vụ; và (iii) tuân thủ Nội Quy Tòa Nhà.
Trong quá trình Bên Bán tiến hành thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận tại cơ quan có thẩm quyền, Bên Mua có nghĩa vụ hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ, thuế, phí, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền như được thông báo bởi Bên Bán. Trường hợp Bên Mua chậm hoàn thiện các hồ sơ, giấy tờ, nghĩa vụ tài chính dẫn tới quá trình cấp Giấy Chứng Nhận cho Căn Hộ bị kéo dài thì Bên Mua có trách nhiệm thanh toán một khoản lãi phạt tính trên số tiền thanh toán đợt cuối với lãi suất là Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.1.a
 . %/ngày tính từ ngày đến hạn theo thông báo của Bên Bán cho đến ngày hoàn thành. 
Tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận nếu không hoàn thiện hoặc nộp đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ, lệ phí trước bạ, các loại thuế, phí theo thông báo và hướng dẫn của Bên Bán để thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận cho Bên Mua trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày đến hạn theo thông báo của Bên Bán. Trường hợp này, Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán số tiền đợt cuối theo đúng quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này tại thời điểm (i) Bên Bán cung cấp đầy đủ hồ sơ cần thiết của Căn Hộ để Bên Mua tự thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận; hoặc (ii) hết thời hạn 60 (sáu mươi) ngày nêu trên và Bên Bán đã thông báo cho Bên Mua lên hoàn thiện hoặc nhận hồ sơ để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận nhưng quá Điền theo thỏa thuận của Các Bên
.ngày theo thời hạn của thông báo mà Bên Mua không thực hiện. Nếu Bên Mua chậm thanh toán khoản tiền theo quy định tại mục này thì quyền và nghĩa vụ của Các Bên giải quyết tương tự quy định tại Điều 9.1 của Hợp Đồng.
Giao nhận Căn Hộ
Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau khi hoàn thành việc xây dựng Căn Hộ như quy định tại Điều 4.2.(f) Đối với Dự Án/Tòa Nhà mà tại thời điểm ký HĐMB, Ban quản trị đã được thành lập thì thay nội dung bôi màu thành Điều 4.2 (e).
 và Điều 4.2.(g) Đối với Dự Án/Tòa Nhà mà tại thời điểm ký HĐMB, Ban quản trị đã được thành lập thì thay nội dung bôi màu thành Điều 4.2 (f)
 Hợp Đồng này và Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán quy định tại Hợp Đồng. Trước ngày bàn giao thực tế Căn Hộ (“Ngày Bàn Giao Thực Tế”) 10 (mười) ngày, Bên Bán sẽ gửi thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm, thủ tục bàn giao Căn Hộ và số tiền phải thanh toán (“Thông Báo Bàn Giao”). 
Thủ tục bàn giao
Vào Ngày Bàn Giao Thực Tế Bên Mua phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Hộ và ký Biên Bản Bàn Giao. Bên Mua có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) yêu cầu bên thứ ba (là một đơn vị tư vấn có chức năng đo đạc độc lập) để xác định lại Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế với chi phí do Bên Mua chịu. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế có chênh lệch đến ±.% Điền theo tỷ lệ tại Điều 5.1.b 
 so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi tại Hợp Đồng thì Các Bên sẽ có nghĩa vụ thanh toán giá trị của phần diện tích chênh lệch cho nhau trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao. Thời gian, thủ tục thanh toán cụ thể sẽ được Bên Bán thông báo cho Bên Mua trong khoảng thời gian nêu trên. Nếu Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế chênh lệch vượt quá ±.% Điền theo tỷ lệ tại Điều 5.1.b
 so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng thì Bên Mua được lựa chọn (i) tiếp tục thực hiện Hợp Đồng và thanh toán Giá Bán Căn Hộ theo diện tích thực tế hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Bên Mua lựa chọn chấm dứt Hợp Đồng thì quyền và nghĩa vụ của Các Bên giải quyết tương tự quy định tại Điều 9.2.(b) của Hợp Đồng. 
Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên bản bàn giao Căn Hộ (“Biên Bản Bàn Giao”) hoặc trong trường hợp từ chối nhận bàn giao Căn Hộ thì ghi nhận trong văn bản đề nghị sửa chữa. Để làm rõ, các khiếm khuyết, sai sót nhỏ của Căn Hộ tại thời điểm bàn giao mà không phải thay đổi vật liệu trang thiết bị như đã thỏa thuận tại Phụ Lục 01 và không ảnh hưởng tới việc sử dụng, sinh hoạt bình thường của Bên Mua tại Căn Hộ (ví dụ như xước một vài điểm nhỏ ở cửa gỗ, sàn gỗ, tủ bếp; một vài vết sứt cạnh gạch đá ốp lát, thiết bị đồ rời; sai lệch nhỏ khi lắp đặt thiết bị trong Căn Hộ, v.v.) không được coi là lý do hợp lý để Bên Mua từ chối nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót của Căn Hộ trong thời hạn như được các bên thống nhất tại Biên Bản Bàn Giao hoặc văn bản đề nghị sửa chữa. Sau khi Bên Bán đã hoàn thành việc khắc phục các khiếm khuyết, sai sót của Căn Hộ trong văn bản đề nghị sửa chữa, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua đến nhận bàn giao Căn Hộ và Bên Mua có nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ phù hợp với quy định tại Điều 6.2.(d) dưới đây.
Sau khi Bên Mua đã ký Biên Bản Bàn Giao, Các Bên thống nhất rằng mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành Căn Hộ. 
Trường hợp Bên Mua không đến nhận bàn giao theo Thông Báo Bàn Giao hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Hộ mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5.1.(b) và Điều 6.1 của Hợp Đồng thì kể từ Ngày Bàn Giao Thực Tế, thì Bên Mua được xem như đã chính thức nhận bàn giao Căn Hộ theo thực tế và Bên Bán đã hoàn thành trách nhiệm bàn giao theo Hợp Đồng. Để làm rõ, trường hợp Bên Mua không hoàn tất thủ tục nhận bàn giao Căn Hộ dẫn đến không thể hoàn tất nghĩa vụ thanh toán Giá bán Căn Hộ và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Hợp Đồng cho Bên Bán, Bên Bán có quyền chấm dứt Hợp Đồng như trường hợp Bên Mua vi phạm trách nhiệm thanh toán quy định tại Điều 9.1(b) của Hợp Đồng.
Bảo hành 
Bên Bán thực hiện bảo hành Căn Hộ theo quy định tại Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm. 
Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận trong Hợp Đồng và theo quy định của pháp luật; thời hạn hoàn thành việc thực hiện bảo hành sẽ theo thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua tại từng thời điểm, tùy thực tế phát sinh. Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Mua không tạo điều kiện cần thiết hoặc cản trở Bên Bán trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo hành, Bên Bán không chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại phát sinh do hành vi của Bên Mua.
Bên Bán không thực hiện bảo hành Căn Hộ trong các trường hợp sau đây:
Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
Trường hợp hư hỏng do Bên Mua hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra;
Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành Căn Hộ theo quy định pháp luật;
Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền Căn Hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên Bán.
Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và phí quản lý vận hành Tòa Nhà 
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua gồm Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ và các trang thiết bị sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ như được nêu tại Phụ Lục 01 của Hợp Đồng.
Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán bao gồm: (i) phần diện tích từ tầng  đến tầng  Điền theo thiết kế được phê duyệt
của Tòa Nhà; (ii) diện tích các tầng hầm (ngoại trừ các phần diện tích tầng hầm được Chủ Đầu Tư bố trí làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh, nếu có); (iii) các diện tích khác thuộc Dự Án và trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng của Bên Bán như được quy định tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung được xác định phù hợp với Điều 100 và 101 của Luật Nhà ở và được quy định chi tiết tại Phụ Lục 02 của Hợp Đồng.
 Tại thời điểm ký HĐMB, BQT đã được thành lập thì thay phần bôi ghi bằng: “trong ... đầu tiên kể từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua, nếu Bên Bán đồng thời là đơn vị quản lý vận hành hoặc đơn vị quản lý vận hành do Bên Bán chỉ định theo sự đồng ý của chủ sở hữu, mức phí quản lý vận hành Tòa Nhà (“Phí Quản Lý”) là: ............. và được quy định trong Hợp đồng dịch vụ quản lý nhà chung cư. Từ năm thứ ..., Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí Quản Lý theo thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành tại từng thời điểm”.
Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua đến thời điểm Ban Quản Trị Tòa Nhà (“Ban Quản Trị”) được thành lập và ký Hợp Đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, mức phí quản lý vận hành Tòa Nhà là: Điền theo thỏa thuận của Các Bên.
 (“Phí Quản Lý”). Phí Quản Lý có thể được điều chỉnh theo thỏa thuận của Các Bên. Phí Quản Lý sẽ được tính theo Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế được ghi trong Biên bản bàn giao Căn Hộ. Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này hàng tháng cho Bên Bán hoặc đơn vị quản lý vận hành do Bên Bán chỉ định vào thời điểm do Các Bên thỏa thuận hoặc do đơn vị quản lý vận hành hoặc Bên Bán thông báo. 
Trách nhiệm của Các Bên và việc xử lý vi phạm Hợp Đồng
Trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp Đồng:
Nếu quá Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 10 ngày)
... (....) ngày kể từ ngày đến hạn theo quy định của Hợp Đồng hoặc quá thời hạn thanh toán tại Đề nghị thanh toán (“Đề Nghị Thanh Toán”) của Bên Bán tùy thời điểm nào đến sau thì số tiền chậm thanh toán sẽ bị tính lãi chậm thanh toán là Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.2. a (mức phạt cho bên bán và bên mua là như nhau)
 %/ngày (phần trăm một ngày) tính bắt đầu từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thực thanh toán;
Nếu tổng thời gian Bên Mua chậm thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo Hợp Đồng (bao gồm cả khoản tiền lãi chậm thanh toán) vượt quá .() Tối thiểu là 90 ngày
 ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn Hộ cho bên thứ ba mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Trong vòng  () Tối đa là 15 ngày
ngày kể từ ngày Bên Bán ký Hợp đồng mua bán Căn Hộ với người mua mới hoặc trong vòng ..... (......) Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 60 ngày).
 ngày kể từ ngày Các Bên ký biên bản thanh lý Hợp Đồng này, tùy thời điểm nào đến trước, Bên Bán sẽ hoàn trả lại Bên Mua số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc Bên Mua vi phạm Hợp Đồng này là % ( Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.2. b (mức phạt cho bên bán và bên mua là như nhau)
phần trăm) Giá Bán.
Trường hợp Bên Bán vi phạm nghĩa vụ bàn giao theo quy định của Hợp Đồng:
Nếu Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đến hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng nhưng đến hết [] Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 90 ngày)
 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.1. a (mức phạt cho bên bán và bên mua là như nhau)
%/ngày (phần trăm một ngày) trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán tính từ ngày thứ [] Điền số ngày theo Footnote đầu tiên Điều 9.2.a + 1 ngày
 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến đến ngày bàn giao thực tế. 
Nếu Bên Bán chậm bàn giao Căn Hộ quá () Điền theo thỏa thuận của Các Bên (Cục cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng khuyến cáo là 180 ngày)
 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao Căn Hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp Bên Mua tiếp tục thực hiện Hợp Đồng thì Bên Bán phải chịu phạt như quy định tại Mục (a) nói trên. Trường hợp Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (khoản thanh toán này không tính lãi) và trả cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng tương đương với Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.1. b (mức phạt cho bên bán và bên mua là như nhau)
% (phần trăm) Giá Bán. 
Trường hợp Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Bên Bán có thể áp dụng quy định tại Điều 9.1.(b) của Hợp Đồng để xử lý hoặc gia hạn thời hạn bàn giao Căn Hộ (“Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao”) theo nguyên tắc sau đây:
Khoản tiền lãi quá hạn được hoàn trả/khấu trừ
=
Thời Gian Gia Hạn Bàn Giao
x
Khoản lãi quá hạn mà Bên Mua phải trả do chậm thanh toán
Tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại Hợp Đồng
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày trước ngày kết thúc thời hạn bàn giao nêu tại Điều 9.2.(b) của Hợp Đồng, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua đề xuất về thời hạn bàn giao dự kiến mới. Trường hợp Bên Mua không gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày phát sinh quyền chấm dứt Hợp Đồng như nêu tại Điều 9.2 (b) của Hợp Đồng sẽ được hiểu là Bên Mua đã đồng ý (i) tiếp tục thực hiện Hợp Đồng, (ii) thời hạn bàn giao mới đối với Căn Hộ như được nêu tại đề xuất của Bên Bán, và (iii) sẽ nhận bàn giao Căn Hộ, khi Bên Bán gửi Thông Báo Bàn Giao theo thời hạn bàn giao mới. Trong trường hợp này, Bên Mua được hưởng một khoản tiền lãi với lãi suất là  (phần trăm)% Tỷ lệ % tương ứng với tỷ lệ % quy định tại Điều 9.1.a
 trên số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo các đợt thanh toán như quy định tại Hợp Đồng tính từ ngày thứ  Điền số ngày theo Footnote đầu tiên điều 9.2.a + 1 ngày
kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến cho đến ngày bàn giao thực tế. 
Sự kiện bất khả kháng
Các Bên nhất trí thỏa thuận rằng các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép sẽ được coi là sự kiện bất khả kháng ví dụ như: chiến tranh, bạo loạn, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, các thảm họa tự nhiên khác, tình trạng khẩn cấp quốc gia; thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc do phải thực hiện quy tắc, quy định, quyết định, lệnh hay chỉ thị của cơ quan chính quyền hay cơ quan chức năng hoặc lệnh của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào không do lỗi của Các Bên hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định. 
Khi xuất hiện sự kiện bất khả kháng thì Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết trong thời gian sớm nhất có thể, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng cùng giấy tờ chứng minh hợp lý, hợp lệ. Việc Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng, trừ trường hợp quy định tại Điều 11.1.(d) của Hợp Đồng.
Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng sẽ được kéo dài thêm một khoảng thời gian tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng và thời gian hợp lý để khắc phục hậu quả của sự kiện bất khả kháng. 
Chấm dứt Hợp Đồng
Hợp Đồng được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
Theo thỏa thuận bằng văn bản của Các Bên;
Bên Mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 9.1.(b) của Hợp Đồng;
Bên Bán vi phạm nghĩa vụ bàn giao theo Điều 9.2.(b) của Hợp Đồng;
Trong trường hợp Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc

File đính kèm:

  • docxbieu_mau_hop_dong_mua_ban_can_ho.docx
Hợp đồng liên quan