Tập hợp các mẫu phụ lục hợp đồng

docx19 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 3987 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tập hợp các mẫu phụ lục hợp đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU
TẬP HỢP CÁC MẪU PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG HAY NHẤT
MỤC LỤC 
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG 
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG SỐ 01 - PHÁT TRIỂN THUÊ BAO MOBIGOLD VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG 
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG ............/2013/HĐDV/............
(V/v: .......................................................)
Hôm nay, ngày tháng năm 2013, tại địa chỉ ......................................, chúng tôi gồm:
1. BÊN A: CÔNG TY 
Địa chỉ: 
Đại diện: 
Chức danh: 
2. BÊN B: CÔNG TY 
Địa chỉ: 
Đại diện: 
Chức danh: 
Hai bên đồng ý ký kết phụ lục hợp đồng dịch vụ số ........../HĐDV/2013/............ để ghi nhận phần nội dung bổ sung cho các điều khoản của hợp đồng chính.
1. Nội dung bổ sung:
2. Lý do bổ sung:
3. Cam kết của các bên:
- Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận.
- Tạo các điều kiện theo quy định của pháp luật để bên còn lại thực hiện hợp đồng.
4. Thời điểm phát sinh hiệu lực:
5. Các nội dung khác
Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng chính và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản. 
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Số................./PLHĐ
- Căn cứ theo HĐKT số......................đã ký ngày ., tháng., năm
- Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên..........................................................................
Hôm nay, ngày .. tháng .. năm .. Tại .
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ XÂY DỰNG (Bên A): 
CÔNG TY.
Đại diên: Ông Nguyễn Văn A
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 
Điện thoại: +84.. Fax: +84...
Mã số thuế:.
Số tài khoản:..
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ XÂY DỰNG (Bên B): 
CÔNG TY.
Đại diên: Nguyễn Văn B
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 
Điện thoại: +84.. Fax: +84...
Mã số thuế:.
Số tài khoản:..
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ Lục HĐMB số ....... về gia hạn hợp đồng đã ký số .., ngày, thángnămcụ thể như sau:
1.  ........
2. ........
3. ........
4. ........
5. Điều khoản chung : 
5.1   Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số  
5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành .. bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ....
5.3 Phụ lục này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng .. số...và có giá trị kể từ ngày ký.....
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC
ĐẠI  DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: 
- Căn cứ theo HĐKT số  đã ký ngày  tháng ... năm 
- Căn cứ nhu cầu thực tế hai bên .
Hôm nay, ngày . tháng . năm .., Tại 
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:..........
Mã số thuế:
Tài khoản số:..
Do ông (bà):
Chức vụ:.làm đại diện.
BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:.
Mã số thuế:
Tài khoản số:
Do ông (bà):.
Chức vụ:.làm đại diện.
Sau khi xem xét, thỏa thuân hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số ...................
vềđối với hợp đồng đã ký số.., ngày , tháng  năm ,cụ thể như sau:
1. 
2. 
3. 
4. 
5. Điều khoản chung
5.1. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số
5.2. Phụ lục hợp đồng được lập thành .. bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ . bản.
5.3. Phụ lục này là một phần không thể tách rời của hợp đồngsố .. và có giá trị kể từ ngày ký.
                     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN B
                            (Ký, họ tên)                                                         (Ký, họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG MUA BÁN............/2013/HĐDV/............
(V/v: .......................................................)
Hôm nay, ngày     tháng     năm 2013, tại địa chỉ ......................................, chúng tôi gồm:
1. BÊN A:  CÔNG TY
Địa chỉ:
Đại diện: 
Chức danh:
2. BÊN B:  CÔNG TY
Địa chỉ:
Đại diện: 
Chức danh:
Hai bên đồng ý ký kết phụ lục hợp đồng dịch vụ số ........../HĐDV/2013/............ để ghi nhận phần nội dung bổ sung cho các điều khoản của hợp đồng chính.
1. Nội dung bổ sung:
2. Lý do bổ sung:
3. Cam kết của các bên:
- Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận.
- Tạo các điều kiện theo quy định của pháp luật để bên còn lại thực hiện hợp đồng.
4. Thời điểm phát sinh hiệu lực:
5. Các nội dung khác
Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời của hợp đồng chính và được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản.
 ĐẠI DIỆN BÊN A
 ĐẠI DIỆN BÊN B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 Đồng Nai, ngày tháng  năm 20
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG SỐ 01 - PHÁT TRIỂN THUÊ BAO MOBIGOLD VÀ CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG 
 (Kèm theo hợp đồng dịch vụ chuyên MobiFone số /HĐDV/VMS2/20 ngày  tháng  năm 20)
- Căn cứ Hợp đồng dịch vụ chuyên MobiFone số /HĐDV/VMS2/20, ngày  tháng  năm 20
BÊN THUÊ DỊCH VỤ: Công ty Thông tin di động VMS – Trung tâm Thông tin di động KV VI (Dưới đây gọi là Bên A)
Địa chỉ	22/8, đường Nguyễn Ái Quốc, P. Quang Vinh, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Đại diện	: (Ông) Đặng Văn Dũng 
Chức vụ	: Phó Giám đốc
2. BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ: ....... (Dưới đây gọi là Bên B)
Địa chỉ	: 
Đại diện	:	
Chức vụ	: 
	Hai bên thống nhất ký Phụ lục hợp đồng số 01, mô tả chi tiết dịch vụ phát triển thuê bao MobiGold và cung cấp các dịch vụ sau bán hàng, cụ thể như sau:
Điều 1: Nội dung công việc:
Bên A đồng ý giao cho bên B thực hiện dịch vụ phát triển thuê bao MobiGold và cung cấp các dịch vụ sau bán hàng tới khách hàng, gồm:
Phát triển thuê bao trả sau MobiGold;
Thực hiện các dịch vụ sau bán hàng: là việc bên B tổ chức các điểm giao dịch khách hàng, đại lý trong phạm vi địa bàn của mình cung ứng các loại dịch vụ của bên A, đáp ứng yêu cầu của khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động MobiFone. Việc thực hiện các dịch vụ phải đảm bảo tuân thủ tất cả các qui trình, qui định có liên quan của bên A . Danh mục các dịch vụ sau bán hàng, theo bảng 01DV –VMS đính kèm :( bảng này in thành một tờ kèm theo phụ lục )
Điều 2: Các yêu cầu với việc thực hiện dịch vụ
2.1 Yêu cầu đối với dịch vụ phát triển thuê bao MobiGold: 
- Việc lập hợp đồng với khách hàng, đấu nối thuê bao trả sau, chuyển hợp đồng và hồ sơ khách hàng phải tuân thủ các qui trình, qui định của bên A về công tác bán hàng, qui trình đấu nối thuê bao.
2.2 Yêu cầu đối với việc thực hiện các dịch vụ sau bán hàng:
- Chỉ thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của chính chủ thuê bao hoặc người được ủy quyền.
- Trước khi thực hiện dịch vụ phải kiểm tra bản gốc chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy ủy quyền của khách hàng.
- Đối với trường hợp thực hiện các dịch vụ: chuyển chủ quyền, chuyển đổi hình thức sử dụng từ trả sau sang trả trước; tạm ngừng sử dụng dịch vụ, chấm dứt hợp đồng sử dụng dịch phải yêu cầu khách hàng thanh toán hết tiền cước đã sử dụng dịch vụ tính đến thời điểm khóa máy để thực hiện dịch vụ.
- Việc thực hiện các dịch vụ sau bán hàng tuân thủ các qui trình, qui định của bên A về việc thay đổi hợp đồng/các dịch vụ khách hàng đang sử dụng. 
- Việc tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký thông tin thuê bao trả trước; lưu giữ bản khai thông tin thuê bao di động trả trước phải thực hiện theo đúng các qui định hiện hành của bên A về qui trình quản lý thuê bao di động trả trước và qui định có liên quan khác của pháp luật.
Điều 3: Mức hoa hồng, thanh toán
3.1 Mức hoa hồng phát triển thuê bao MobiGold và các dịch vụ sau bán hàng được thực hiện theo qui định về chính sách hoa hồng do bên A công bố tại từng thời kỳ. áp dụng theo bảng số 01DV –VMS & 02Gold - VMS, khi có sự thay đổi chính sách hoa hồng, bên A phải thông báo cho bên B.
3.2 Phương thức thanh toán: bên A thanh toán cho bên B hàng tháng bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng, sau khi bên B hoàn thành các thủ tục thanh toán theo qui định của bên A.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A
4.1 Quyền
4.1.1 Giao kế hoạch phát triển thuê bao hàng tháng; đôn đốc, kiểm tra việc bên B thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch phát triển thuê bao được giao.
4.1.2 Yêu cầu bên B bồi thường toàn bộ các khoản thiệt hại trong trường hợp vi phạm các qui trình, qui định của bên A khi thực hiện dịch vụ. 
 4.2. Nghĩa vụ
4.2.1 Hướng dẫn, hỗ trợ bên B kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực tổ chức, quản lý, tiếp thị phát triển thuê bao. Cấp quyền truy cập hệ thống cho bên A để thực hiện các dịch vụ theo qui định của Phụ lục hợp đồng này. Cung cấp các biểu mẫu báo cáo, các loại giấy tờ theo qui định của bên A để bên B thực hiện các công việc theo qui định của Phụ lục hợp đồng này.
4.2.3 Thực hiện việc đấu nối thuê bao cho khách hàng kịp thời trong trường hợp bên B chưa được nối mạng hoặc chưa được cấp quyền truy cập hệ thống của bên A để thực hiện việc đấu nối trực tiếp.
4.2.4 Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác nội dung các qui trình, qui định liên quan đến công tác phát triển thuê bao MobiGold và các chương trình khuyến mại để bên B có kế hoạch triển khai.
4.2.7 Thanh toán tiền hoa hồng thực hiện dịch vụ cho bên B theo đúng qui định của hợp đồng. 
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1 Quyền
5.1.1 Yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu liên quan; hỗ trợ công tác nghiệp vụ để cung ứng tốt nhất các dịch vụ tới khách hàng.
 5.1.2 Yêu cầu bên A thanh toán phí thực hiện dịch vụ theo đúng qui định của Hợp đồng.
5.2 Nghĩa vụ
5.2.1 Đảm bảo tuyển dụng đầy đủ số lượng lao động cần thiết, phối hợp với bên A để đào tạo và tự tổ chức đào tạo các kỹ năng, nghiệp vụ liên quan đến công tác bán hàng cho nhân viên. Thực hiện chế độ lương, thưởng thỏa đáng để người lao động yên tâm, gắn bó với công việc. Chịu trách nhiệm về mọi hành vi gây thiệt hại của người lao động trong quá trình thực hiện công việc mà gây thiệt hại cho khách hàng.
5.2.2 Thu đúng, thu đủ các khoản tiền từ khách hàng theo qui định của bên A; ngoài ra không được thu bất kỳ khoản tiền nào khác.
5.2.3 Nộp đầy đủ hợp đồng và hồ sơ khách hàng (hồ sơ thuê bao); các loại giấy tờ thay đổi dịch vụ sau bán hàng; tiền đặt cọc của khách hàng (nếu có) cho bên A theo đúng qui định 
- Thời hạn nộp hồ sơ thuê bao về tổ quản lý hồ sơ – Phòng CSKH của bên A: trong vòng 10 (mười) ngày kể từ khi hoàn thành việc đấu nối thuê bao cho khách hàng.
5.2.4 Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký thông tin thuê bao trả trước; lưu giữ bản khai thông tin thuê bao di động trả trước theo đúng các qui định hiện hành của bên A về qui trình quản lý thuê bao di động trả trước và qui định có liên quan khác của pháp luật.
5.2.5 Tập hợp và thông báo kịp thời cho bên A những phản hồi từ khách hàng có liên quan đến dịch vụ MobiFone.
Điều 6: Điều khoản chung
6.1 Phụ lục Hợp đồng này là một phần không thể tách rời Hợp đồng dịch vụ chuyên MobiFone số /HĐDV/VMS2/20 ngày  tháng  năm 20 Những nội dung không được nêu tại Phụ lục hợp đồng này sẽ được các bên áp dụng theo các quy định tại Hợp đồng dịch vụ chuyên MobiFone số /HĐDV/VMS2/20 ngày  tháng  năm 20
6.2 Phụ lục hợp đồng này gồm 3 trang, đính kèm bản hợp đồng chuyên MobiFone, và được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B
ĐẠI DIỆN BÊN A
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG
PHẦN GHI CỦA ĐĂNG KÝ VIÊN
Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu số
H
D
Π
 Bên mua	 Bên thuê tài sản	 Bên thuê tài chính	 Bên chuyển giao quyền đòi nợ 
 Bên bán	 Bên cho thuê TS	 Bên cho thuê tài chính	 Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ
1.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) 	
	Mã số KHTX (nếu có):	
1.2. Địa chỉ 	
1.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:
 CMND	 Hộ chiếu của người nước ngoài	(đối với cá nhân) 
 QĐ thành lập	 GCN Đăng ký kinh doanh	 GP đầu tư	(đối với tổ chức)
 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):	
Số 	 do 	 cấp ngày 	/	/	
1.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:
 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký
Π
 Bên mua	 Bên thuê tài sản	 Bên thuê tài chính	 Bên chuyển giao quyền đòi nợ 
 Bên bán	 Bên cho thuê TS	 Bên cho thuê tài chính	 Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ
2.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) 	
	Mã số KHTX (nếu có):	
2.2. Địa chỉ 	
2.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:
 CMND	 Hộ chiếu của người nước ngoài	(đối với cá nhân) 
 QĐ thành lập	 GCN Đăng ký kinh doanh	 GP đầu tư	(đối với tổ chức)
 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):	
Số 	 do 	 cấp ngày 	/	/	
2.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:
 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký
Π
 Bên mua	 Bên thuê tài sản	 Bên thuê tài chính	 Bên chuyển giao quyền đòi nợ 
 Bên bán	 Bên cho thuê TS	 Bên cho thuê tài chính	 Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ
3.1. Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) 	
	Mã số KHTX (nếu có):	
3.2. Địa chỉ 	
3.3. Giấy tờ xác định tư cách pháp lý:
 CMND	 Hộ chiếu của người nước ngoài	(đối với cá nhân) 
 QĐ thành lập	 GCN Đăng ký kinh doanh	 GP đầu tư	(đối với tổ chức)
 Giấy tờ khác (ghi cụ thể):	
Số 	 do 	 cấp ngày 	/	/	
3.4.(*) Yêu cầu cung cấp thông tin về hợp đồng theo tên của bên A với hình thức:
 Danh mục các hợp đồng đã đăng ký Văn bản tổng hợp thông tin về các hợp đồng đã đăng ký
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI KÊ KHAI
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
(Không gửi phần Hướng dẫn này kèm theo đơn khi yêu cầu đăng ký)
- Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
- Không bắt buộc kê khai tại các mục đánh dấu (*); các mục không có dấu (*) thì phải kê khai đầy đủ.
- Tổ chức, cá nhân đã kê khai trong đơn yêu cầu thì không kê khai lại về tổ chức, cá nhân đó tại Phụ lục này.
- Bên mua trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên A trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng. 
- Bên bán trong hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê trong hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ được gọi chung là Bên B trong Hệ thống dữ liệu về đăng ký hợp đồng.
- Tại mỗi mục, trước khi kê khai về các bên tham gia hợp đồng thì đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông để xác định tổ chức, cá nhân được kê khai là Bên mua, Bên thuê tài sản, Bên thuê tài chính, Bên chuyển giao quyền đòi nợ hay là Bên bán, Bên cho thuê tài sản, Bên cho thuê tài chính, Bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ. Trong trường hợp đánh dấu nhầm thì bôi đen ô vuông đó (g).
- Trong trường hợp các tổ chức sau đây ký kết hợp đồng thì kê khai như sau: 
+ Tổ chức ký kết hợp đồng là chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc khác của tổ chức tín dụng thì kê khai về chi nhánh, sở giao dịch, phòng giao dịch hoặc đơn vị trực thuộc đó. 
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành ký kết hợp đồng theo uỷ quyền của pháp nhân thì kê khai về pháp nhân đó là bên tham gia hợp đồng; không bắt buộc kê khai về chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành đã ký kết hợp đồng theo uỷ quyền. 
+ Hộ kinh doanh cá thể, Doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành) ký kết hợp đồng thì kê khai thông tin về bên tham gia hợp đồng là chủ hộ, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức; không bắt buộc kê khai về hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân hoặc tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
- Tên đầy đủ: kê khai đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung ghi trên giấy tờ xác định tư cách pháp lý của Bên A, Bên B (được kê khai tại điểm 1.3, 2.3 và 3.3); không được tự ý viết tắt khi kê khai tên. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh.
	Trong trường hợp kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký cấp thì không bắt buộc phải kê khai thông tin về địa chỉ và giấy tờ xác định tư cách pháp lý.
- Địa chỉ: là địa chỉ thực tế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân thường trú tại thời điểm yêu cầu đăng ký.
- Giấy tờ xác định tư cách pháp lý: chỉ được đánh dấu (X) vào một trong các ô vuông về giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên tham gia hợp đồng và kê khai số, cơ quan cấp, thời điểm cấp giấy tờ đó, cụ thể như sau:
+ Đối với công dân Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “CMND” (Chứng minh nhân dân).
Nếu không có Chứng minh nhân dân thì đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể về một trong những loại giấy sau (nếu có): Chứng minh sỹ quan, chứng minh quân đội, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Đối với người nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Hộ chiếu của người nước ngoài”.
+ Đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể “Thẻ thường trú”. 
+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ) có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “GCN Đăng ký kinh doanh” (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
+ Đối với pháp nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam không có đăng ký kinh doanh: đánh dấu vào ô vuông “QĐ thành lập” (Quyết định thành lập); nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không có đăng ký kinh doanh thì đánh dấu vào ô vuông “GP đầu tư” (Giấy phép đầu tư).
+ Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài: đánh dấu vào ô vuông “Giấy tờ khác” và ghi cụ thể loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý theo quy định pháp luật nước đó.
+ Ngoài các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý nêu trên, nếu kê khai theo giấy tờ khác thì Trung tâm Đăng ký có quyền từ chối đăng ký.
- Yêu cầu cung cấp thông tin: đánh dấu khi có yêu cầu cung cấp thông tin về các hợp đồng đã được đăng ký theo tên của Bên A kê khai phía trên. Trong trường hợp lựa chọn cả hai hình thức cung cấp thông tin (đánh dấu vào cả hai ô vuông để yêu cầu cung cấp cả Danh mục và Văn bản tổng hợp) thì phải trả phí cung cấp thông tin cho cả hai phương thức cung cấp thông tin.

File đính kèm:

  • docxtap-hop-cac-mau-phu-luc-hop-dong-hay-nhat-0558.docx
Hợp đồng liên quan