Những mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng

docx34 trang | Chia sẻ: thuthao.90 | Lượt xem: 2904 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Những mẫu hợp đồng thuê nhà thông dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIỂU MẪU
NHỮNG MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ THÔNG DỤNG
MỤC LỤC
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM TRỤ SỞ CÔNG TY
HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ NHÀ CHUNG CƯ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
- - - - - - - - - - - o0o- - - - - - - - - - -
.ngày.tháng..năm.
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở
 Hôm nay, ngày..tháng..năm
 Tại địa điểm:	
 Chúng tôi gồm:	
BÊN A (Bên cho thuê nhà)
 Họ tên: 	 	
 Chứng minh nhân dân số:	
 Địa chỉ:
 Nghề nghiệp: :
BÊN B (Bên thuê nhà)
Họ tên: 	
Chứng minh nhân dân số:	
Nghề nghiệp: .
Nơi làm việc (nếu có): 	
Cùng thoả thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê để	
Căn nhà số.đườngphường (xã)	
quận (huyện)thành phố (tỉnh).gồm..phòng.
Tổng diện tích sử dụng chínhm2, phụ.m2
Tổng diện tích đất..m2
 Thuộc loại nhà:	
Kể từ ngày.tháng..năm..trong thời hạnnăm
Điều 2:
Tiền thuê nhà hàng tháng là.đồng (hoặc vàng).
Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày của tháng (quý) bằng tiền mặt hoặc vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.
Điều 4: Bên thuê nhà cam kết
a/ Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ..
b/ Không được sang nhượng.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.
Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước..ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước) đầy đủ.
Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
Điều 6: Được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng, nếu sau..ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu.
Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.
Điều 8: Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc đựơc ký lại hợp đồng thay thế người quá cố.
Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu toà án..giải quyết theo thoả thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này được lập thành ban bản, mỗi bên giữ một bản và một bên gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.
 BÊN CHO THUÊ NHÀ	BÊN THUÊ NHÀ
 Họ tên, chữ ký	Họ tên, chữ ký
	 Xác nhận của cơ quan
 Công chứng Nhà nước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 - - - - - - - - - - - o0o- - - - - - - - - -
..........., ngày.......tháng .....năm.........
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
Số:.......HĐ
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Căn cứ Thông tư số 16/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Căn cứ Quyết định số1................................................................................................................;
Căn cứ Quyết định số2 ...............................................................................................................;
Căn cứ3:.......................................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm: 
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua): 
- Ông (bà):.................................................Chức vụ:.....................................................................
- Đại diện cho:...............................................................................................................................
- Địa chỉ cơ quan: .........................................................................................................................
- Điện thoại: .............................................Fax:..............................................................................
- Số tài khoản:...........................................tại Ngân hàng:.............................................................
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua): 
- Ông(bà):......................................................................................................................
- Số CMND:...................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:...............................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại:.................................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội dùng cho mục đích để ở và sinh hoạt với các nội dung sau: 
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở: 
1. Loại nhà ở (căn hộ nhà chung cư hoặc nhà riêng lẻ):.......................... 
2. Địa chỉ nhà ở:........................................................................................... 
3. Tổng diện tích sàn nhà ở...................m2 
4. Tổng diện tích sử dụng đất ở, trong đó: 
Sử dụng chung:.................m2; Sử dụng riêng:..................m2 
Điều 2. Tiền thuê mua và phương thức thanh toán 
1. Tiền thuê mua nhà ở bao gồm tiền trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng, cụ thể: 
a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết hợp đồng (bằng 20% giá trị của nhà ở) là: ....................đồng. 
(Bằng chữ: .......................................................................................). 
b) Tiền thuê nhà trả hàng tháng: ..........................đồng/ 01 tháng (tiền thuê nhà đã bao gồm chi phí cho công tác bảo trì nhà ở). 
(Bằng chữ: .......................................................................................). 
2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính trong giá thuê nhà ở qui định tại
 khoản 1 Điều này. 
3. Phương thức và thời hạn thanh toán: 
a) Phương thức thanh toán: Tiền thuê mua được trả bằng (tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng).............................................................. 
b) Thời hạn thanh toán: 
- Tiền trả lần đầu: Bên thuê mua trả tiền lần đầu cho Bên bán trong thời hạn ...........ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này; 
- Tiền thuê nhà: Bên thuê mua trả tiền thuê nhà vào ngày ............hàng tháng. 
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở 
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày.........tháng......... năm ...........hoặc trong thời hạn.............ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng. 
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là.......năm (.......tháng), kể từ ngày.........tháng...... năm .........đến ngày .........tháng........ năm .......... 
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở). 
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà ở cho Bên thuê mua. 
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ Bên cho thuê mua 
1. Quyền của Bên cho thuê mua: 
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở; 
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận; 
c) Yêu cầu Bên thuê mua sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra; 
d) Được giữ lại khoản tiền 20% tiền thuê mua nhà ở mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu trong trường hợp Bên thuê mua tự ý bán nhà ở thuê mua hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác khi chưa kết thúc hợp đồng thuê mua; 
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mua khi Bên thuê mua có hành vi quy định tại khoản 4 Điều 58 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ. 
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua: 
a) Giao nhà ở cho Bên thuê mua đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; 
b) Thông báo, hướng dẫn cho Bên thuê mua các quy định quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua; 
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định; 
d) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý nhân khẩu; 
đ) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên thuê mua theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này. 
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Bên thuê mua 
1. Quyền của Bên thuê mua: 
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này; 
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra; 
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua. 
d) Được quyền bán, cho thuê nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 10 năm, kể từ thời điểm ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội. 
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua: 
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; 
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra; 
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua; 
d) Không được chuyển nhượng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở; 
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; 
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra; 
G) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 5 của hợp đồng. 
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội 
1. Bên cho thuê mua được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mua trong các trường hợp sau: 
a) Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng; 
b) Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua. 
Trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm a và điểm b khoản này, Bên cho thuê mua có trách nhiệm hòan trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả cho Bên thuê mua (không tính lãi) sau khi đã trừ số tiền thuê nhà ở mà Bên thuê mua chưa thanh toán đủ; 
c) Bên thuê mua bán nhà ở thuê mua trái với quy định tại Điều 40 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ hoặc chuyển quyền thuê mua cho người khác mà không được sự đồng ý của Bên cho thuê mua. 
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua theo quy định tại điểm này thì Bên cho thuê mua không phải hòan trả 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu. 
2. Bên thuê mua được chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau: 
a) Bên thuê mua không còn nhu cầu thuê mua nhà ở và hai Bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. 
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm này thì Bên thuê mua được trả lại 20% số tiền mà Bên thuê mua đã trả lần đầu sau khi đã thanh toán đủ số tiền thuê nhà ở. 
b) Bên thuê mua chết mà không có ai cùng chung sống. 
Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nêu tại điểm b khoản này thì thực hiện giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 106 của Luật Nhà ở. 
Điều 7. Cam kết của các Bên 
1. Bên cho thuê mua cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê mua và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật. 
2. Bên thuê mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về nhà ở. 
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hòan tòan tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên và phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này. 
4. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã quy định tại hợp đồng này. 
5. Các thỏa thuận khác (các thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội) ........................... 
Điều 8. Giải quyết tranh chấp 
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật. 
Điều 9. Điều khoản thi hành 
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .............. 
2. Hợp đồng này được lập thành ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .....bản.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở	BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở
 (Ký và ghi rõ họ tên)	 (Ký và ghi rõ họ tên)	
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 - - - - - - - - - - - o0o- - - - - - - - - - 
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
- Căn cứ vào Bộ Luật Hình sự của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
 - Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
 - Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.
 Hôm nay, ngày . tháng .. năm ..... tại số nhà , phường.. quận ., thành phố..
Chúng tôi gồm có:
 BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A).
Ông: .. 
CMND số:; cấp ngày:; nơi cấp: .
Cùng vợ: .
CMND số:.; cấp ngày:; nơi cấp:  
HKTT:....................................................................................................
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Điện thoại : ..
BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).
Bà : ...........................................................Sinh năm : ...................
HKTT:.....................................................................................................
CMND số : ...........................Cấp ngày: ................. tại CA Tp.
Địa chỉ : ..................................................................................................
Điện thoại : .............................................................................................
Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để ở và kinh doanh hợp pháp theo các thỏa thuận sau :
Điều 1 : Nhà cho thuê 
- Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số .., phố ...., phường .., quận .., thành phố; theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số..do Ủy ban Nhân dân Thành phốcấp ngày 
- Vị trí và diện tích thuê: .............mặt đường, .........m2 x ..T, MT ..m.
Điều 2 : Thời hạn cho thuê và tiền đặt cọc
2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: .. năm, kể từ ngày .. tháng . năm . đến ngày .. tháng .. năm .
2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là: ..
khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.
Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán
- Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau: 
- Giá thuê nhà hàng tháng là ...../01 tháng (.).
- Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.
- Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên .. trả.
- Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet,vvcác chi phí này sẽ được bên B( bên thuê nhà) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.
- Trong . năm đầu tiên, từ ngày .././ đến hết ngày ../../., tiền nhà cố định hàng tháng là .. / 01 tháng .
- Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong..năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ . trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá ..%.
- Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A
* Nghĩa vụ của bên A:
- Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày ./....../  việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
- Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B.
- Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
* Bên A có các quyền sau đây:
- Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
- Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.
- Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền của bên B
* Nghĩa vụ của bên B:
- Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.
- Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng.
- Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.
- Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
- Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.
- Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng tốt, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.
* Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.
- Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
- Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo... theo quy định của pháp luật.
- Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B ( phải có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản).
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng
6.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thí phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.
6.2 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau :
- Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn :
+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt là 70 % giá trị các chi phí đầu tư cơ sở vật chất của bên B vào nhà cho thuê và trả cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 01 tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.
- Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
- Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời hạn cho thuê nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.
Điều 7: Cam đoan của các bên.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
* Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
- Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng này căn nhà gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên.
- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
* Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 8: Điều khoản chung
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 60 ngày. Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng một hợp đồng mới.
- Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
- Hợp đồng này được hai bên ký ngày có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Kèm theo hợp đồng là Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thoả thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
 BÊN CHO THUÊ (BÊN A) 	 BÊN THUÊ (BÊN B)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
- - - - - - - - - - - o0o- - - - - - - - - - -
.ngày.tháng..năm.
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Hôm nay, ngàytháng..năm.
Tại:	
Chúng tôi gồm:
A – BÊN CHO THUÊ NHÀ
1. Công ty chuyên doanh nhà đất:
2. Giấy phép số:	
Do Uỷ ban Nhân dân Thành phố (tỉnh)cấp ngày	
Lưu ý: Nếu nhà của tư nhân có thể ghi phần này như sau:
1. Đại diện chủ nhà là Ông (Bà):	
2. Giấy phép cho người nước ngoài thuê và sử dụng nhà số	
ngàydo..cấp.
B – BÊN THUÊ NHÀ
1. Họ tên:	Tuổi..Quốc tịch	
2. Nghề nghiệp	
3. Hộ chiếu số	cấp ngày	
4. Giấy phép tạm trú số	cấp ngày	
5. Giấy phép mở văn phòng đại diện tại sốcấp ngày	
	(nếu có).
Hai bên cùng lập hợp đồng thuê nhà để sử dụng với những cam kết sau:
Điều 1:
a/ Nhà cho thuê:
 Tại số:	gồm.tầng có diện tích xây dựngm2 
 và diện tích vườn	m2
b/ Mục đích và nội dung sử dụng:
Phần để ở có diện tích sử dụng	m2
Văn phòng đại diện có diện tích sử dụng..m2
c/ Trang bị tiện nghi bên thuê nhà được sử dụng gồm có:
Điều 2: Thời hạn thuê nhà là	tháng, bắt đầu từ ngày	
Điều 3: Giá thuê nhà là	USD/tháng. Không bao gồm chi phí sử dụng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật (chi phí điện, nước, và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác thanh toán riêng theo khối lượng tiêu thụ).
Tiền thuê nhà được thanh toán theo phương thức sau:
Trả bằng tiền mặt (hoặc séc chuyển tiền)
Trả trước	tháng.
Trả tiền thường kỳ vào ngày	hàng tháng.
Điều 4: Trách nhiệm của bên cho thuê nhà
1. Giao nhà và trang thiết bị, tiện nghi cho bên thuê đúng ngày hợp đồng có giá trị.
2. Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của bên thuê nhà (đối với phần diện tích ghi trong hợp đồng nếu chủ nhà ở chung).
3. Sửa chữa kịp thời hư hỏng.
4. Phải bồi thường mọi thiệt hại về vật chất và sức khoẻ gây ra cho bên thuê nhà trong trường hợp nhà bị sụp đổ không sửa chữa kịp thời.
5. Hướng dẫn bên thuê nhà thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về tạm trú, tạm vắng.
Điều 5: Trách nhiệm của bên thuê nhà
1. Sử dụng

File đính kèm:

  • docxnhung_mau_hop_dong_thue_nha_thong_dung_8468.docx
Hợp đồng liên quan